- Biết đặt tính , làm tính trừ các số tròn chục
- Trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90
- Giải được bài toán có phép trừ.
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Thực hiện phép trừ hai số tròn chục bằng cách trừ các số của hàng đơn vị rồi trừ các số ở hàng chục.
Dạng 2: Bài toán có lời văn
- Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán.
- Tìm lời giải cho bài toán: Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”…để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.
- Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
Dạng 3: So sánh
Muốn so sánh hai hoặc nhiều phép trừ các số tròn chục thì cần thực hiện phép tính rồi so sánh các kết quả vừa tìm được.
Bài 1 trang 131
Tính:
Phương pháp giải
Trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 2 trang 131
Tính nhẩm:
50 - 30 = ?
Nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục
Vậy: 50 - 30 = 20.
40 - 30 = 80 - 40 =
70 - 20 = 90 - 60 =
90 - 10 = 50 - 50 =
Phương pháp giải
Trừ các chữ số hàng chục rồi viết thêm một chữ số 0 vào tận cùng kết quả vừa tìm được.
Hướng dẫn giải
40 - 30 =
Nhẩm 4 chục - 3 chục = 1 chục
Vậy: 40 - 30 = 10.
Nhẩm tương tự, em điền kết quả như sau:
40 - 30 = 10 80 - 40 = 40
70 - 20 = 50 90 - 60 = 30
90 - 10 = 80 50 - 50 = 0.
Bài 3 trang 131
An có 30 cái kẹo, chị cho An thêm 10 cái nữa. Hỏi An có tất cả bao nhiêu cái kẹo ?
Phương pháp giải
Tóm tắt
Có : 30 cái kẹo
Thêm : 10 cái kẹo
Tất cả : ... cái kẹo?
Lời giải
Muốn tìm lời giải ta lấy số kẹo An có cộng với số kẹo An được cho thêm.
Hướng dẫn giải
An có tất cả số cái kẹo là:
30 + 10 = 40 (cái kẹo)
Đáp số: 40 cái kẹo.
Bài 4 trang 131
Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
50 - 10 ...20 40 - 10....40 30....50 - 20
Phương pháp giải
- Tìm giá trị ở mỗi vế
- So sánh các chữ số hàng chục, số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
Hướng dẫn giải
50 - 10 > 20 40 - 10 < 40 30 = 50 - 20
Bài 1 trang 132
Đặt tính rồi tính:
70 - 50 60 - 30 90 - 50
80 - 40 40 - 10 90 - 40
Phương pháp giải
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 2 trang 132
Số?
Phương pháp giải
Tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
Thực hiện phép tính như sau:
90 - 20 = 70 70 - 30 = 40 40 - 20 = 20 20 + 10 = 30
Điền vào chỗ trống ta được kết quả sau:
Bài 3 trang 132
Đúng ghi đ, sai ghi s:
Phương pháp giải
- Trừ các số rồi viết đơn vị vào sau kết quả vừa tìm được.
- Kiểm tra các phép tính đã cho rồi điền đ hoặc s vào ô trống.
Hướng dẫn giải
a) S (thiếu đơn vị cm)
b) Đ
c) S (sai kết quả của phép trừ).
Bài 4 trang 132
Nhà Lan có 20 cái bát, mẹ mua thêm 1 chục cái bát nữa. Hỏi nhà Lan có tất cả bao nhiêu cái bát?
Phương pháp giải
Tóm tắt
Có: 20 cái bát
Thêm: 1 chục cái bát
Tất cả : ... cái bát ?
Lời giải
Muốn tìm lời giải ta lấy số cái bát ban đầu cộng với số bát mua thêm.
Hướng dẫn giải
1 chục cái bát = 10 cái bát
Nhà Lan có tất cả số cái bát là:
20 + 10 = 30 (cái bát)
Đáp số: 30 cái bát.
Bài 5 trang 132
Điền dấu + hoặc - thích hợp vào chỗ chấm để được phép tính đúng.
50...10 = 40 30...20 = 50 40...20 = 20
Phương pháp giải
Quan sát kết quả của phép tính tăng hay giảm so với số ban đầu rồi dùng phép tính cộng hoặc trừ thích hợp.
Hướng dẫn giải
50 - 10 = 40 30 + 20 = 50 40 - 20 = 20
Câu 1: Đặt tính và tính 40 - 10
Hướng dẫn giải
Câu 2: Một cửa hàng có 30 hộp quà, họ bán được 10 hộp quà. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu hộp quà?
Phân tích: Muốn tìm số hộp còn lại thì cần lấy số hộp ban đầu trừ đi số hộp đã bán.
Hướng dẫn giải
Cửa hàng còn lại số hộp quà là:
30 - 10 = 20 (hộp quà)
Đáp số: 20 hộp quà.
Câu 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 70 - 30......70 - 40
Hướng dẫn giải
Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu <.
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 1 - lớp học đầu tiên trong cuộc đời mỗi học sinh, bước những bước đi đầu tiên đến trường học cùng các bạn và thầy cô. Học sinh lớp 1 là những tờ giấy trắng, ngây ngô nhưng cũng là những mần non tương lai của dất nước. Chúc các em họa tập tốt, mạnh khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK