Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi

- Cộng nhẩm dạng 14 + 3

1.2. Các dạng toán về Phép cộng dạng 14 + 3

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Thực hiện phép cộng theo hàng dọc hoặc hàng ngang.

Dạng 2: Tính nhẩm

Thực hiện phép cộng (không nhớ) có dạng 14 + 3 theo hàng ngang mà không cần đặt tính:

- Lấy các chữ số hàng đơn vị cộng với nhau.

- Giữ nguyên chữ số 1 ở hàng chục.

Dạng 3: Toán đố

Vận dụng phép cộng vừa học, em giải quyết các bài toán đố.

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Bài toán tìm giá trị của tất cả các đại lượng thì thường dùng phép toán cộng

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 108

Bài 1 trang 108

Tính

Phương pháp giải

Cộng các số lần lượt từ hàng đơn vị đến hàng chục.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 108

Tính:

12 + 3 =     13 + 6 =     12 + 1 =

14 + 4 =     12 + 2 =     16 + 2 =

13 + 0 =     10 + 5 =     15 + 0 =

Phương pháp giải

Tính nhẩm rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

12 + 3 = 15     13 + 6 = 19     12 + 1 = 13

14 + 4 = 18     12 + 2 = 14     16 + 2 = 18

13 + 0 = 13     10 + 5 = 15     15 + 0 = 15

Bài 3 trang 108

Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

Phương pháp giải

Lấy số ở cột đầu tiên cộng lần lượt với các số ở hàng thứ nhất rồi điền vào ô tương ứng của hàng thứ hai.

Hướng dẫn giải

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 109

Bài 1 trang 109

Đặt tính rồi tính

12 + 3     11 + 5     12 + 7     16 + 3

13 + 4     16 + 2     7 + 2     13 + 6

Phương pháp giải

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 109

Tính nhẩm:

15 + 1 =     10 + 2 =     14 + 3 =     13 + 5 =

18 + 1 =     12 + 0 =     13 + 4 =     15 + 3 =

Phương pháp giải

Cộng nhẩm các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

15 + 1 = 16     10 + 2 = 12     14 + 3 = 17     13 + 5 = 18

18 + 1 = 19     12 + 0 = 12     13 + 4 = 17     15 + 3 = 18

Bài 3 trang 109

Tính:

10 + 1 + 3 =     14 + 2 + 1 =     11 + 2 + 3 =

16 + 1 + 2 =     15 + 3 + 1 =     12 + 3 + 4 =

Phương pháp giải

Tính lần lượt từ trái sang phải.

Hướng dẫn giải

10 + 1 + 3 = 14     14 + 2 + 1 = 17     11 + 2 + 3 = 16

16 + 1 + 2 = 19     15 + 3 + 1 = 19     12 + 3 + 4 = 19

Bài 4 trang 109

Nối (theo mẫu):

Phương pháp giải

- Tìm giá trị của các phép cộng đã cho.

- Nối với ô chứa kết quả thích hợp.

Hướng dẫn giải

Câu 1: Đặt tính rồi tính: 13 + 5

Hướng dẫn giải

3 cộng 5 bằng 8, viết 8.

Hạ 1, viết 1.

Vậy 13 + 5 = 18

Câu 2: Tính nhẩm: 13 + 3

Hướng dẫn giải

Em nhẩm: 3 + 3 = 6, giữ nguyên chữ số 1 ở hàng chục

Vậy 13 + 3 = 16.

Câu 3: Một người nông dân nuôi 13 con gà và 2 con chó. Hỏi người nông dân đó có tất cả bao nhiêu gà và chó?

Hướng dẫn giải

Người nông dân đó có tất cả số gà và chó là:

13 + 2 = 15 (con)

Đáp số: 15 con.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 1

Lớp 1 - lớp học đầu tiên trong cuộc đời mỗi học sinh, bước những bước đi đầu tiên đến trường học cùng các bạn và thầy cô. Học sinh lớp 1 là những tờ giấy trắng, ngây ngô nhưng cũng là những mần non tương lai của dất nước. Chúc các em họa tập tốt, mạnh khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK