Bài 5 trang 18 SGK Giải tích 12

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

Tìm \(a\) và \(b\) để các cực trị của hàm số

\(y=\frac{5}{3}a^{2}x^{3}+2ax^{2}-9x+b\)

đều là những số dương và \(x_{0}=-\frac{5}{9}\) là điểm cực đại.

Hướng dẫn giải

Xét hai trường hợp \(a=0\) và \(a \ne 0\).

TH1: \(a=0\), hàm số là hàm bậc nhất, luôn đồng biến hoặc nghịch biến trên R (phụ thuộc vào hệ số a).

TH2: \(a \ne 0\), hàm số là hàm đa thức bậc ba.

Điều kiện để hàm đa thức bậc ba có các điểm cực trị (tương đương với điều kiện hàm đa thức bậc ba có 2 điểm cực trị) là phương trình \(y'=0\) có 2 nghiệm dương phân biệt.

+) Tính \(y'\), giải phương trình \(y'=0\) và suy ra các nghiệm của phương trình đó.

+) Chia trường hợp \(a<0\) và \(a>0\) và lập BBT trong từng trường hợp. Suy ra các cực trị của hàm số trong từng trường hợp và cho các cực trị của hàm số là những số dương.

Lời giải chi tiết

TH1: \(a = 0\) hàm số trở thành \(y = -9x + b\).

TXĐ: D = R.

Trường hợp này hàm số có \(a=-1<0\) nên hàm số luôn nghịch biến trên R. Do đó hàm số không có cực trị.

TH2: \(a \ne 0\). TXĐ: D = R.

Ta có : 

\(\begin{array}{l}y' = 5{a^2}{x^2} + 4ax - 9 = 0\\\Delta ' = {\left( {2a} \right)^2} + 5{a^2}.9 = 49{a^2}\\\Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{ - 2a + 7a}}{{5{a^2}}} = \frac{1}{a}\\x = \frac{{ - 2a - 7a}}{{5{a^2}}} = \frac{{ - 9}}{{5a}}\end{array} \right.\end{array}\)

- Với \(a < 0\) ta có \(\frac{1}{a} < \frac{{ - 9}}{{5a}}\).

Bảng biến thiên :

Từ BBT ta có \(x_{CĐ}=\frac{1}{a}\).

Theo giả thiết \(x_{0}=-\frac{5}{9}\) là điểm cực đại nên \(\frac{1}{a}=-\frac{5}{9}\Leftrightarrow a=\frac{-9}{5}\) 

\(\begin{array}{l}{y_{CT}} = y\left( { - \frac{9}{{5a}}} \right) = y\left( 1 \right) > 0\\\Leftrightarrow \frac{5}{3}.{\left( { - \frac{9}{5}} \right)^2} + 2.\left( { - \frac{9}{5}} \right) - 9 + b > 0\Leftrightarrow b > \frac{{36}}{5}\end{array}\)

- Với \(a > 0\) ta có \(\frac{1}{a} > \frac{{ - 9}}{{5a}}\). bảng biến thiên :

Từ BBT ta có \(x_{CĐ}=\frac{-9}{5a}\).

Vì \(x_{0}=-\frac{5}{9}\)  là điểm cực đại nên \(-\frac{9}{5a}=-\frac{5}{9}\Leftrightarrow a=\frac{81}{25}\) (tm). Theo yêu cầu bài toán thì: \(y_{(ct)}=y\left ( \frac{1}{a} \right )=y\left ( \frac{25}{81} \right )>0\)

\(\Leftrightarrow \frac{5}{3}\cdot \left ( \frac{81}{25} \right )^{2}\left ( \frac{25}{81} \right )^{3}+2.\frac{81}{25}\cdot \left ( \frac{25}{81} \right )^{2}-9\cdot \frac{25}{81}+b>0\)

\(\Leftrightarrow b>\frac{400}{243}.\)

Vậy các giá trị \(a, b\) cần tìm là: \(\left\{\begin{matrix} a=-\frac{9}{5} & \\ b>\frac{36}{5} & \end{matrix}\right.\) hoặc \(\left\{\begin{matrix} a=\frac{81}{25} & \\ b>\frac{400}{243} & \end{matrix}\right.\).

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK