Áp dụng quy tắc II, hãy tìm các điểm cực trị của hàm số sau:
a) \(y{\rm{ }} = {\rm{ }}{x^4} - {\rm{ }}2{x^2} + {\rm{ }}1\) ; b) \( y = sin2x – x\);
c) \(y = sinx + cosx\); d) \(y{\rm{ }} = {\rm{ }}{x^5}-{\rm{ }}{x^3}-{\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1\).
Quy tắc II tìm cực trị của hàm số.
Bước 1: Tìm tập xác định.
Bước 2: Tính \(f'\left( x \right)\). Giải phương trình \(f'\left( x \right) =0\) và kí hiệu là các nghiệm của nó.
Bước 3: Tính \(f''\left( x \right)\) và \(f''\left( {{x_i}} \right)\).
Bước 4: Dựa vào dấu của \(f''\left( {{x_i}} \right)\) suy ra tính chất cực trị của điểm xi.
Lời giải chi tiết
a) TXĐ: D = R.
\(y'{\rm{ }} = 4{x^3}-{\rm{ }}4x{\rm{ }} = {\rm{ }}4x({x^2} - {\rm{ }}1)\) ;
\(y' = 0\) \(⇔ 4x(\)\(x^2\)\( - 1) = 0 ⇔ x = 0, x = \pm 1\).
\( y'' = 12x^2-4\).
\(y''(0) = -4 < 0\) nên hàm số đạt cực đại tại \(x = 0\),
\(y\)CĐ = \( y(0) = 1\).
\(y''(\pm 1) = 8 > 0\) nên hàm số đạt cực tiểu tại \(x = \pm1\),
\(y\)CT = \(y(\pm1)\) = 0.
b) TXĐ: D = R.
\(y' = 2cos2x - 1\) ;
\(y'=0\Leftrightarrow cos2x=\frac{1}{2}\Leftrightarrow 2x=\pm \frac{\pi }{3}+k2\pi\)
\(\Leftrightarrow x=\pm \frac{\pi }{6}+k\pi .\)
\(y'' = -4sin2x\) .
\(y''\left ( \frac{\pi }{6} +k\pi \right )=-4sin\left ( \frac{\pi }{3} +k2\pi \right )=-2\sqrt{3}<0\) nên hàm số đạt cực đại tại các điểm \(x = \frac{\pi }{6}+ kπ\),
\(y\)CĐ = \( sin(\frac{\pi }{3}+ k2π) - \frac{\pi }{6} - kπ\) = \(\frac{\sqrt{3}}{2}-\frac{\pi }{6}- kπ\) , \(k ∈\mathbb Z\).
\(y''\left ( -\frac{\pi }{6} +k\pi \right )=-4sin\left (- \frac{\pi }{3} +k2\pi \right )=2\sqrt{3}>0\) nên hàm số đạt cực tiểu tại các điểm \(x =-\frac{\pi }{6}+ kπ\),
\(y\)CT = \(sin(-\frac{\pi }{3}+ k2π) + \frac{\pi }{6} - kπ\) =\(-\frac{\sqrt{3}}{2}+\frac{\pi }{6} - kπ\) , \(k ∈\mathbb Z\).
c) TXĐ: D = R.
\(y = sinx + cosx = \sqrt{2}sin\left (x+\frac{\pi }{4} \right )\);
\( y' =\sqrt{2}cos\left (x+\frac{\pi }{4} \right )\) ;
\(y'=0\Leftrightarrow cos\left (x+\frac{\pi }{4} \right )=0\Leftrightarrow\)\(x+\frac{\pi }{4} =\frac{\pi }{2}+k\pi \Leftrightarrow x=\frac{\pi }{4}+k\pi .\)
\(y''=-\sqrt{2}sin\left ( x+\frac{\pi }{4} \right ).\)
\(y''\left ( \frac{\pi }{4} +k\pi \right )=-\sqrt{2}sin\left ( \frac{\pi }{4}+k\pi +\frac{\pi }{4} \right )\)
\(=-\sqrt{2}sin\left ( \frac{\pi }{2} +k\pi \right )\)
\(=\left\{ \matrix{
- \sqrt 2 \text{ nếu k chẵn} \hfill \cr
\sqrt 2 \text{ nếu k lẻ} \hfill \cr} \right.\)
Do đó hàm số đạt cực đại tại các điểm \(x=\frac{\pi }{4}+k2\pi\),
đạt cực tiểu tại các điểm \(x=\frac{\pi }{4}+(2k+1)\pi (k\in \mathbb{Z}).\)
d) TXĐ: D = R.
\(y'{\rm{ }} = {\rm{ }}5{x^4} - {\rm{ }}3{x^2} - {\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}({x^2} - {\rm{ }}1)(5{x^2} + {\rm{ }}2)\); \(y'{\rm{ }} = {\rm{ }}0 \Leftrightarrow {x^{2}} - {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0 \Leftrightarrow {\rm{ }}x{\rm{ }} = \pm 1\).
\(y''{\rm{ }} = {\rm{ }}20{x^{3}} - {\rm{ }}6x\).
\(y''(1) = 14 > 0\) nên hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 1\),
\(y\)CT = \( y(1) = -1\).
\(y''(-1) = -14 < 0\) hàm số đạt cực đại tại \(x = -1\),
\(y\)CĐ = \(y(-1) = 3\).
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK