Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế.
a) \(\left\{\begin{matrix} x\sqrt{2}- y \sqrt{3}=1 & & \\ x + y\sqrt{3} = \sqrt{2}& & \end{matrix}\right.\);
b) \(\left\{\begin{matrix} x - 2\sqrt{2} y = \sqrt{5}& & \\ x\sqrt{2} + y = 1 - \sqrt{10}& & \end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{\begin{matrix} (\sqrt{2}- 1)x - y = \sqrt{2}& & \\ x + (\sqrt{2}+ 1)y = 1& & \end{matrix}\right.\)
Cho hệ phương trình: \(\left\{\begin{matrix} ax +by =c \ (1) & & \\ a'x+b'y=c' \ (2) & & \end{matrix}\right.\)
+) Từ phương trình (1), rút \(x\) theo \(y\) (nếu \(a \ne 0\)), ta được: \(x=\dfrac{c-by}{a}\) (Hoặc có thể rút \(y\) theo \(x\) nếu \(b \ne 0\)).
+) Thế biểu thức vừa tìm được vào phương trình (2) ta được phương trình bậc nhất một ẩn \(y\). Giải phương trình này tìm \(y\).
+) Thế \(y\) vào phương trình (1) tìm được \(x\).
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
\(\left\{ \matrix{
x\sqrt 2 - y\sqrt 3 = 1 \hfill \cr
x + y\sqrt 3 = \sqrt 2 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x\sqrt 2 - y\sqrt 3 = 1 \hfill \cr
x = \sqrt 2 - y\sqrt 3 \hfill \cr} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
\left( {y\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)\sqrt 2 - y\sqrt 3 = 1 \ (1) \hfill \cr
x = \sqrt 2 - y\sqrt 3 \ (2) \hfill \cr} \right.\)
Giải phương trình \((1)\), ta được:
\(( \sqrt 2 - y\sqrt 3)\sqrt 2 - y\sqrt 3 = 1\)
\( \Leftrightarrow (\sqrt 2)^2 - y\sqrt 3 . \sqrt 2 - y\sqrt 3 = 1 \)
\( \Leftrightarrow 2 - y\sqrt 3 . \sqrt 2 - y\sqrt 3 = 1 \)
\( \Leftrightarrow -y\sqrt 3. \sqrt 2 - y\sqrt 3 = 1 - 2\)
\( \Leftrightarrow -y\sqrt 3 (\sqrt 2 +1) = -1 \)
\( \Leftrightarrow y=\dfrac{1}{\sqrt 3(\sqrt 2 +1)}=\dfrac{\sqrt 3 (\sqrt 2 -1)}{(\sqrt 3)^2(\sqrt 2 +1)(\sqrt 2 -1)}\)
\( \Leftrightarrow y= \dfrac{\sqrt 3 (\sqrt 2 -1)}{3}\)
Thay \(y\) tìm được vào phương trình \((2)\), ta được:
\(x = \sqrt 2 - \dfrac{\sqrt 3 (\sqrt 2 -1)}{3}.\sqrt 3\)
\( \Leftrightarrow x=\sqrt 2 - \dfrac{\sqrt 3 .\sqrt 3(\sqrt 2 -1)}{3} \)
\(\Leftrightarrow x=\sqrt 2 - \dfrac{ 3(\sqrt 2 -1)}{3} =\sqrt 2 - (\sqrt 2 -1) \)
\(\Leftrightarrow x=\sqrt 2 -\sqrt 2 +1=1.\)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là: \( {\left( 1;\dfrac{\sqrt 3 (\sqrt 2 -1)}{3} \right)}\)
b) Ta có:
\(\left\{ \matrix{
x - 2\sqrt 2 y = \sqrt 5 \hfill \cr
x\sqrt 2 + y = 1 - \sqrt {10} \hfill \cr} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x = 2\sqrt 2 y + \sqrt 5 \ (1) \hfill \cr
\left( {2\sqrt 2 y + \sqrt 5 } \right).\sqrt 2 + y = 1 - \sqrt {10}\ (2) \hfill \cr} \right.\)
Giải phương trình \((2)\), ta được:
\(\left( {2\sqrt 2 y + \sqrt 5 } \right).\sqrt 2 + y = 1 - \sqrt {10}\)
\(\Leftrightarrow 2(\sqrt 2 .\sqrt 2)y + \sqrt 5 .\sqrt 2 + y = 1 - \sqrt {10}\)
\(\Leftrightarrow 4y + \sqrt{10}+y=1- \sqrt{10}\)
\(\Leftrightarrow 4y +y=1- \sqrt{10}- \sqrt{10} \)
\(\Leftrightarrow 5y=1-2 \sqrt{10}\)
\(\Leftrightarrow y=\dfrac{1-2 \sqrt{10}}{5}\)
Thay \(y=\dfrac{1-2 \sqrt{10}}{5}\) vào \((1)\), ta được:
\(x = 2\sqrt 2 .\dfrac{1-2 \sqrt{10}}{5} + \sqrt 5= \dfrac{2\sqrt 2 -4 \sqrt{20}}{5} + \sqrt 5\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{2\sqrt 2 -4 .2\sqrt{5}}{5} + \sqrt 5=\dfrac{2\sqrt 2 -8\sqrt{5}+ 5\sqrt 5}{5}\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{2 \sqrt 2 -3 \sqrt 5}{5}\)
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là: \((x; y)\) = \({\left(\dfrac{2\sqrt{2} - 3\sqrt{5}}{5};\dfrac{1 - 2\sqrt{10}}{5}\right)}\);
c) Ta có:
\(\left\{ \matrix{
\left( {\sqrt 2 - 1} \right)x - y = \sqrt 2 \hfill \cr
x + \left( {\sqrt 2 + 1} \right)y = 1 \hfill \cr} \right. \)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
y = \left( {\sqrt 2 - 1} \right)x - \sqrt 2 \ (1) \hfill \cr
x + \left( {\sqrt 2 + 1} \right)\left[ {\sqrt 2 - \left( {\sqrt 2 - 1} \right)x} \right] = 1 \ (2) \hfill \cr} \right.\)
Giải phương trình \((2)\), ta được:
\(x + \left( {\sqrt 2 + 1} \right)\left[ { \left( {\sqrt 2 - 1} \right)x} -\sqrt 2 \right] = 1\)
\(\Leftrightarrow x + (\sqrt 2 + 1) (\sqrt 2 - 1)x -( \sqrt 2 + 1). \sqrt 2 = 1\)
\(\Leftrightarrow x + {\left((\sqrt 2)^2 - 1^2 \right)}x-( 2 + \sqrt 2) = 1\)
\(\Leftrightarrow x + x = 1+( 2 + \sqrt 2)\)
\(\Leftrightarrow 2x =3 +\sqrt 2\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{3+ \sqrt 2}{2}\)
Thay \(x=\dfrac{3+ \sqrt 2}{2}\) vào \((1)\), ta được:
\(y = \left( {\sqrt 2 - 1} \right).\dfrac{3+ \sqrt 2}{2} - \sqrt 2\)
\( \Leftrightarrow y= \dfrac{(\sqrt 2 - 1 )(3+ \sqrt 2)}{2} - \sqrt 2 \)
\( \Leftrightarrow y= \dfrac{3\sqrt 2 -3 +2 -\sqrt 2}{2} - \sqrt 2 \)
\( \Leftrightarrow y= \dfrac{2\sqrt 2 -1}{2} - \sqrt 2 \)
\( \Leftrightarrow y= \dfrac{2\sqrt 2 -1-2\sqrt 2}{2} \)
\( \Leftrightarrow y= \dfrac{-1}{2} \)
Vậy hệ có nghiệm \((x; y) = {\left(\dfrac{3 + \sqrt{2}}{2};\dfrac{-1}{2} \right)}\)
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK