126 + 51 ; 62 - 11 ; 13 x 3 ; 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7 ; ... là các biểu thức.
126 + 51 = 177. Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177.
125 + 10 - 4 = 131. Giá trị của biểu thức 125 + 10 - 4 là 131.
60 + 20 - 5 = 80 - 5
= 75
49 : 7 x 5 = 7 x 5
= 35
60 + 35 : 5 = 60 + 7
= 67
86 - 10 x 4 = 86 - 40
= 46
Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.
(30 + 5) : 5 = 35 : 5
= 7
3 x (20 - 10) = 3 x 10
= 30
Bài 1: Tìm giá trị của mỗi biểu thức sau (theo mẫu)
Mẫu : 284+10 = 294 Giá trị của biểu thức 284+10 là 294 |
a) 125+18 ; b) 161–150 ; c) 21×4 ; d) 48:2
Hướng dẫn giải:
a) 125+18 = 143
Giá trị của biểu thức 125+18 là 143.
b) 161–150 = 11
Giá trị của biểu thức 161–150 là 11.
c) 21×4 = 84
Giá trị của biểu thức 21×4 là 84.
d) 48:2 = 24
Giá trị của biểu thức 48:2 là 24.
Bài 2: Mỗi biểu thức sau có giá trị là số nào ?
Hướng dẫn giải:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
a) 205+60+3
268–68+17
b) 462–40+7
387–7–80
Hướng dẫn giải:
a) 205+60+3 = 265+3 = 268
268–68+17 = 200+17 = 217
b) 462–40+7 = 422+7 = 429
387–7–80 = 380−80 = 300.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
a) 15 × 3 × 2
48 : 2 : 6
b) 8 × 5 : 2
81 : 9 × 7
Hướng dẫn giải:
a) 15 × 3 × 2 = 45 × 2 = 90
48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4
b) 8 × 5 : 2 = 40 : 2 = 20
81:9×7 = 9×7 = 63
Bài 3: Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ chấm
55 : 5 × 3 ... 32
47 ... 84−34−3
20+5 ... 40 : 2+6
Hướng dẫn giải:
\(\underbrace {55:5 \times 3}_{33} > 32\)
\(47 = \underbrace {84 - 34 - 3}_{47}\)
\(\underbrace {20 + 5}_{25} < \underbrace {40:2 + 6}_{26}\)
Bài 4: Mỗi gói mì cân nặng 80g, mỗi hộp sữa cân nặng 455g. Hỏi 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam ?
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt
1 gói mì : 80g
1 hộp sữa : 455g
2 gói mì và 1 hộp sữa : ... g ?
Bài giải
2 gói mì cân nặng số gam là:
80 x 2 = 160 (g)
Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng số gam là:
160+455 = 615 (g)
Đáp số: 615g.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
a) 253+10 × 4 41×5−100 93–48 : 8
b) 500+6 × 7 30 × 8+50 69+20 × 4
Hướng dẫn giải:
a) 253+10×4 = 253+40 = 293
41 × 5−100 = 205–100 = 105
93–48 : 8 = 93 – 6 = 87
b) 500+6×7 = 500+42 = 542
30×8+50 = 240+50 = 290
69+20×4 = 69+80 = 149
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) 37−5×5 = 12 b) 13×3−2 = 13
180:6+30 = 60 180+30:6 = 35
30+60×2 = 150 30+60×2 = 180
282−100:2 = 91 282−100:2 = 232
Hướng dẫn giải:
a) 37−5×5 = 37−25 = 12 (Điền Đ vào ô trống)
180:6+30 = 30+30 = 60 (Điền Đ vào ô trống)
30+60×2 = 30+120 = 150 (Điền Đ vào ô trống)
282−100:2 = 282−50 = 232 (Điền S vào ô trống)
b) 13×3−2 = 39−2 = 37 (Điền S vào ô trống)
180+30:6 = 180+5 = 185 (Điền S vào ô trống)
30+60×2 = 30+120 = 150 (Điền S vào ô trống)
282−100:2 = 282−50 = 232 (Điền Đ vào ô trống)
Theo thứ tự từ trên xuống dưới điền vào ô trống :
a) Đ, Đ , Đ , S.
b) S, S, S, Đ.
Bài 3: Mẹ hái được 6060 quả táo, chị hái được 3535 quả táo. Số táo của cả mẹ và chị được xếp đều vào 55 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo ?
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt
Mẹ : 60 quả
Chị : 35 quả
Xếp vào 5 hộp
Mỗi hộp : ... quả ?
Bài giải
Mẹ và chị hái được tất cả số quả táo là:
60+35 = 95 (quả)
Mỗi hộp có số quả táo là:
95:5 = 19 (quả)
Đáp số: 19 quả.
Bài 4:
Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau :
Hãy xếp thành hình dưới đây :
Hướng dẫn giải:
Có thể xếp như hình dưới đây :
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
a) 25 – (20–10)
80–(30+25)
b) 125 + (13+7)
416 – (25–11)
Hướng dẫn giải:
a) 25 – (20–10) = 25–10 = 15
80 – (30+25) = 80–55 = 25
b) 125 + (13+7) = 125+20 = 145
416 – (25–11) = 416–14 = 402.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
a) (65+15)×2
48 : (6:3)
b) (74–14) : 2
81 : (3×3)
Hướng dẫn giải:
a) (65+15)×2 = 80×2 = 160
48:(6:3) = 48:2 = 24
b) (74–14):2 = 60:2 = 30
81:(3×3) = 81:9 = 9.
Bài 3: Có 240 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau ?
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Một tủ có số quyển sách là:
240:2 = 120 (quyển)
Mỗi ngăn có số quyển sách là:
120:4 = 30 ( quyển)
Đáp số: 30 quyển.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
a) 324–20+61
188+12–50
b) 21×3:9
40:2×6
Hướng dẫn giải:
a) 324–20+61 = 304+61 = 365
188+12–50 = 200–50 = 150
b) 21×3:9 = 63:9 = 7
40:2×6 = 20×6 = 120
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
a) 15+7×8
201+39:3
b) 90+28:2
564–10×4
Hướng dẫn giải:
a) 15+7×8 = 15+56 = 71
201+39:3 = 201+13 = 214
b) 90+28:2 = 90+14 = 104
564–10×4 = 564–40 = 524
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức
a) 123×(42–40)
(100+11)×9
b) 72:(2×4)
64:(8:4)
Hướng dẫn giải:
a) 123×(42–40) = 123×2 = 246
(100+11)×9 = 111×9 = 999
b) 72:(2×4) = 72:8 = 9
64:(8:4) = 64:2 = 32
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em.
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK