a) 72 : 3 = ?
\(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{72}\\
6
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{24}
\end{array}\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{12}\\
{12}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,0
\end{array}\)
72 : 3 = ....
2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1.
4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.
b) 65 : 2 = ?
\(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{65}\\
6
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
2\\
\hline
{32}
\end{array}\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{05}\\
{\,\,\,4}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,1
\end{array}\)
65 : 2 = ... (dư 1)
3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
2 nhân 2 bằng 4; 5 trừ 4 bằng 1
78 : 4 = ?
\(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,78}\\
4
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{19}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,38}\\
{\,\,36}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,2
\end{array}\)
78 : 4 = ... (dư ...)
1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3.
9 nhân 4 bằng 36; 38 trừ 36 bằng 2.
Bài 1:
a)
\(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{84}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{}
\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{96}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
{}
\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{90}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{}
\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{91}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
{}
\end{array}\)
b)
\(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{68}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
{}
\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{97}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{}
\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{59}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{}
\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{89}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
2\\
\hline
{}
\end{array}\)
Hướng dẫn giải:
Thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái sang phải.
a)
\(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{84}\\
6
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{28}
\end{array}\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{24}\\
{24}
\end{array}} \\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{96}\\
6
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
{16}
\end{array}\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{36}\\
{36}
\end{array}} \\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\,\begin{array}{*{20}{c}}
{90}\\
5
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{18}
\end{array}\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{40}\\
{40}
\end{array}} \\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\,\begin{array}{*{20}{c}}
{91}\\
7
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
{13}
\end{array}\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{21}\\
{21}
\end{array}} \\
\,\,\,\,0
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\,\begin{array}{*{20}{c}}
{68}\\
6
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
{11}
\end{array}\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{08}\\
{\,\,\,6}
\end{array}} \\
\,\,\,\,2
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\,\begin{array}{*{20}{c}}
{97}\\
9
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{32}
\end{array}\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{07}\\
{\,\,\,6}
\end{array}} \\
\,\,\,\,1
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\,\begin{array}{*{20}{c}}
{59}\\
5
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{11}
\end{array}\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{09}\\
{\,\,\,5}
\end{array}} \\
\,\,\,\,4
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\,\begin{array}{*{20}{c}}
{89}\\
8
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
2\\
\hline
{44}
\end{array}\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{09}\\
{\,\,\,8}
\end{array}} \\
\,\,\,\,1
\end{array}\)
Bài 2: Mỗi giờ có 60 phút. Hỏi \(\frac{1}{5}\) giờ có bao nhiêu phút ?
Hướng dẫn giải:
Muốn tìm lời giải ta lấy số phút của một giờ chia cho 5.
Bài giải
\(\frac{1}{5}\) giờ có số phút là:
60 : 5 = 12 (phút)
Đáp số: 12 phút.
Bài 3: Có 31m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m. Hỏi có thể may được nhiều nhất là mấy bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải ?
Hướng dẫn giải:
- Thực hiện phép chia số mét vải đang có cho 3.
- Thương của phép chia là số bộ quần áo may được; số dư là số mét vải còn thừa.
Bài giải
Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1)
Như vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải.
Đáp số: 10 bộ quần áo, thừa 1m vải.
Bài 1: Tính
a)
\(\begin{array}{*{20}{c}}
{77}\\
{}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,2}\\
\hline
{}
\end{array}} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{87}\\
{}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,3}\\
\hline
{}
\end{array}} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{86}\\
{}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,6}\\
\hline
{}
\end{array}\,} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{99}\\
{}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,4}\\
\hline
{}
\end{array}} \right.\)
b)
\(\begin{array}{*{20}{c}}
{69}\\
{}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,3}\\
\hline
{}
\end{array}} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{85}\\
{}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,4}\\
\hline
{}
\end{array}} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{97}\\
{}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,7}\\
\hline
{}
\end{array}\,} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{78}\\
{}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,6}\\
\hline
{}
\end{array}} \right.\)
Hướng dẫn giải:
a)
\(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,77}\\
6
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,2}\\
\hline
{38}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,17}\\
{\,\,16}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,1
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,87}\\
6
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,3}\\
\hline
{29}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,27}\\
{\,\,27}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,86}\\
6
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,6}\\
\hline
{14}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,26}\\
{\,\,24}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,2
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,99}\\
8
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,4}\\
\hline
{24}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,19}\\
{\,\,16}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,3
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,69}\\
6
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,3}\\
\hline
{23}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,09}\\
{\,\,\,\,\,9}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,85}\\
8
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,4}\\
\hline
{21}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,05}\\
{\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,1
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,97}\\
7
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,7}\\
\hline
{13}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,27}\\
{\,\,21}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,6
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,78}\\
6
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,6}\\
\hline
{13}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,18}\\
{\,\,18}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\)
Bài 2: Một lớp học có 33 học sinh, phòng học của lớp đó chỉ có loại bàn 2 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn học như thế ?
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt
2 học sinh : 1 bàn
33 học sinh : ... bàn ?
Bài giải
Ta có: 33 : 2 = 16 (dư 1)
Số bàn có 2 học sinh ngồi là 16 bàn, còn dư 1 học sinh nên cần thêm 1 bàn nữa
Vậy cần có ít nhất số bàn là:
16+1 = 17 ( bàn)
Đáp số: 17bàn.
Bài 3: Vẽ một hình tứ giác có 2 góc vuông.
Hướng dẫn giải:
Tứ giác có 2 góc vuông như hình sau :
Bài 4:
Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình bên:
Hãy xếp thành hình vuông:
Hướng dẫn giải:
Có thể xếp thành hình sau :
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em.
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK