Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa

Bài 1: Tính nhẩm 

9 x 4 =               9 x 2 =               9 x 5 =                9 x 10 =

9 x 1 =               9 x 7 =               9 x 8 =                0 x 9 =

9 x 3 =               9 x 6 =               9 x 9 =                9 x 0 =

Hướng dẫn giải:

Nhẩm giá trị bảng nhân 9 vừa học rồi điền kết quả vào chỗ trống.

9 x 4 = 36         9 x 2 = 18         9 x 5 = 40          9 x 10 = 90  

9 x 1 = 9           9 x 7 = 63         9 x 8 = 72          0 x 9 = 0  

9 x 3 = 27         9 x 6 = 54         9 x 9 = 81          9 x 0 = 0

Bài 2: Tính

a) 9 x 6 + 17                  b) 9 x 7 – 25

    9 x 3 x 2                        9 x 9 : 9

Hướng dẫn giải:

  • Tìm giá trị của phép nhân.
  • Lấy kết quả vừa tìm được thực hiện phép tính với số còn lại.

a)  9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71                    

     9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54                             

b) 9 x 7 – 25 = 63 – 25 = 38

    9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 9

Bài 3: Lớp 3B có 3 tổ, mỗi tổ có 9 bạn. Hỏi lớp 3B có bao nhiêu bạn ?

Hướng dẫn giải:

 Tóm tắt:

1 tổ : 9 bạn

3 tổ : ... bạn ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số bạn trong một tổ nhân với 3.

Bài giải

Số học sinh của lớp 3B là :

       9 x 3 = 27 (bạn)

                Đáp số: 27 bạn.

Bài 4: Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống 

9 18 27     54     81  

Hướng dẫn giải:

Đếm xuôi cách 9 đơn vị, bắt đầu từ số 9 rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

9 18 27 36 45 54 63 72 81 90

Bài 1: Tính nhẩm

a) 9 x 1 =              9 x 5 =            9 x 4 =            9 x 10 =

    9 x 2 =              9 x 7 =            9 x 8 =            9 x 0 =

    9 x 3 =              9 x 9 =            9 x 6 =            0 x 9 =

b) 9 x 2 =              9 x 5 =            9 x 8 =            9 x 10 =

    2 x 9 =              5 x 9 =            8 x 9 =           10 x 9 =

Hướng dẫn giải:

Nhẩm lại các bảng nhân trong phạm vi đã học rồi điền kết quả vào chỗ trống.

a) 9 x 1 = 9          9 x 5 = 45        9 x 4 = 36                  9 x 10 = 90

    9 x 2 = 18        9 x 7 = 63        9 x 8 = 72                  9 x 0 = 0

    9 x 3 = 27        9 x 9 = 81        9 x 8 = 72                  9 x 10 = 90

    2 x 9 = 18        5 x 9 = 45        8 x 9 = 72                  10 x 9 = 90

Bài 2: Tính 

a) 9 x 3 + 9                        b) 9 x 8 + 9

    9 x 4 + 9                            9 x 9 + 9

Hướng dẫn giải:

  •  Tính giá trị phép tính nhân.
  • Cộng kết quả vừa tìm được với số còn lại.

a) 9 x 3 + 9  = 27 + 9 = 36              

    9 x 4 + 9  = 36 + 9 = 45                 

b) 9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 81   

    9 x 9 + 9 = 81 + 9 = 90

Bài 3: Một công ty vận tải có bốn đội xe. Đội Một có 10 xe ô tô, 3 đội còn lại mỗi đội có 9 xe ô tô. Hỏi công ty đó có bao nhiêu xe ô tô ?

Hướng dẫn giải:

 Tóm tắt:

Đội Một : 10 xe ô tô.

Ba đội còn lại, mỗi đội : 9 xe ô tô.

Tất cả : ... xe ô tô ?

  • Tìm số xe của ba đội còn lại : Lấy số xe của mỗi đội nhân với 3.
  • Tính tất cả số xe : Lấy số xe của đội Một cộng với kết quả vừa tìm được.

Bài giải

Số xe ô tô của 3 đội còn lại là:

    9 x 3 = 27 (xe)

Số xe ô tô của công ty là:

    10 + 27 = 37 (xe)

             Đáp số: 37 xe.

Bài 4: Viết kết quả phép nhân vào ô trống (theo mẫu)

x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
6 6 12                
7                    
8                    
9                    


 Hướng dẫn giải:

Lấy mỗi số của cột đầu tiên nhân với các số ở hàng đầu rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng.

x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
6 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60
7 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70
8 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80
9 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90

Hỏi đáp về Bảng nhân 9

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 3

Lớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK