Bài 1. Cho hình vẽ, biết \( \Rightarrow AB//DE\) \(\widehat {{B_3}} = {80^o}\).
a) Tính số đo góc \(\widehat {{B_1}}\)và \(\widehat {{C_2}}\).
b) Vẽ tia phân giác Ct của \(\widehat {BCy'}\), tia Ct cắt xx’ ở E. So sánh \(\widehat {BCE}\) và \(\widehat {BEC}\).
c) Vẽ tia phân giác Bz của \(\widehat {ABC}\), vì sao Bz//EC?
Bài 2. Cho có \(\widehat A = {40^o}\). Trên tia đối của tia AC lấy điểm D. Trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa điểm B vẽ tia Dx//BC. Biết \(\widehat {xDC} = {70^o}\).
a) Tính số đo góc \(\widehat {ACB}\).
b) Vẽ tia Ay là tia phân giác của \(\widehat {BAD}\). Chứng minh Ay // BC.
Bài 3. Cho đoạn thẳng MN. Từ một điểm P nằm ngoài đoạn thẳng Mn, vẽ PH vuông góc với MN (H thuộc MN) và Px//MN.
a) Px và PH có vuông góc với nhau không? Tại sao?
b) Vẽ trung trực d của đoạn NH, em có nhận xét gì về đường thẳng d và đường thẳng PH. Hãy giải thích nhận xét đó.
Bài 4. Cho hình vẽ.
Chứng tỏ AB // DE.
Bài 1.
a) \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_3}} = {80^o}\)(đối đỉnh)
Ta có \(\left\{ \matrix{xx' \bot AD \hfill \cr yy' \bot AD \hfill \cr} \right. \Rightarrow xx'//yy'\)
(hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thứ ba thì chúng song song với nhau)
\( \Rightarrow \widehat {{C_2}} + \widehat {{B_3}} = {180^o}\)(cặp góc trong cùng phía)
\( \Rightarrow \widehat {{C_2}} = {180^o} - \widehat {{B_3}} = {180^o} - {80^o} = {100^o}.\)
b) Ct là tia phân giác của góc \(\widehat {BCy'}\). Ta có \(\widehat {BCE} = \widehat {ECy'} = {1 \over 2}\widehat {BCy'}.\)
lại có xx’ // yy’\( \Rightarrow \widehat {BCE} = \widehat {ECy'}\)(cặp góc so le trong).
Do đó \(\widehat {BCE} = \widehat {BEC}.\)
Bài 2.
a) Dx // BC, hai góc \(\widehat {ACB}\) và \(\widehat {xDC}\) ở vị trí so le trong nên xx’//yy’ \( \Rightarrow \widehat {BCy'} = \widehat {ABC} \Rightarrow {{\widehat {BCy'}} \over 2} = {{\widehat {ABC}} \over 2}\) hay \(\widehat {zBC} = \widehat {BCE}\), hai góc này ở vị trí so le trong \( \Rightarrow Bz//CE.\)
\( \Rightarrow \widehat {ACB} = \widehat {xDC} = {70^o}.\)
b) Ta có \(\widehat {DAB} = {180^o} - \widehat {BAC} = {140^o}\)
Ay là phân giác của góc \(\widehat {DAB}\)
Nên \(\widehat {DAy} = \widehat {BAy} = {{\widehat {DAB}} \over 2} = {{{{140}^o}} \over 2} = {70^o}.\)
Hai góc \(\widehat {DAy}\) và \(\widehat {ACB}\) ở vị trí đồng vị, mà \(\widehat {DAy} = \widehat {ACB} = {70^o}.\)
Bài 3.
a) Ta có \(\left\{ \matrix{ PH \bot MN \hfill \cr Px//MN \hfill \cr} \right. \Rightarrow Px \bot PH\) Do đó Ay // BC.
(một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường song song thì nó vuông góc với đường còn lại).
b) d là trung trực của đoạn NH nên \(d \bot NH\), mà \(PH \bot NH \Rightarrow d//PH\)(hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thứ ba thì chúng song song).
Bài 4. Kẻ qua C tia Ct // AB (1) (tia Ct nằm trong góc \(\widehat {ACD}\), ta có \(\widehat {ACt} = \widehat {BAC} = {50^o}\)(cặp góc so le trong).
Tia Ct nằm giữa hai tia CD và CA, ta có \(\widehat {ACt} + \widehat {DCt} = \widehat {ACD}\)
\(\widehat {DCt} = \widehat {ACD} - \widehat {ACt} = {110^o} - {50^o} = {60^o}\). Hai góc \(\widehat {tDC}\) và \(\widehat {DCE}\) ở vị trí so le trong, mà \(\widehat {DCt} = \widehat {CDE} = {60^o}\) nên Ct // DE (2).
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow AB//DE\) (hai đường thẳng phân bietj cùng song song với đường thẳng thứ ba).
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK