Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Hóa học Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Mai Thúc Loan

Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Mai Thúc Loan

Câu hỏi 1 :

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm 5 phần, như hình dưới đây.

A. T, U.    

B. X, Y, Z.

C. X, Y.      

D. Z, T.

Câu hỏi 3 :

Chu kỳ 3 của bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố sắp xếp như sau:So sánh nào sau đây đúng?

A. Bán kính nguyên tử: Na < Cl.

B. Điện tích hạt nhân nguyên tử: Mg > P.

C. Số lớp electron: Al < Ar.

D. Bán kính ion: \(N{a^ + } < {S^{2 - }}\)

Câu hỏi 5 :

Tinh thể được phân loại thành tinh thể nguyên tử, phân tử, ion, kim loại,... dựa trên đặc điểm nào sau đây?

A. Dựa vào bản chất hạt vi mô cấu tạo nên tinh thể.

B. Dựa vào bản chất liên kết trong mạng tinh thể.

C. Dựa vào cách bố trí các hạt vi mô trong tinh thể.

D. Dựa vào tính chất chung của tinh thể.

Câu hỏi 6 :

Liên kết kim loại mang bản chất

A. sự góp chung các electron tự do giữa hai nguyên tử kim loại liền nhau.

B. lực hút tĩnh điện giữa các ion kim loại.

C. lực hút giữa ion kim loại và các electron tự do.

D. sự sắp xếp chặt chẽ của các nguyên tử kim loại tại các nút mạng.

Câu hỏi 9 :

Cho các polime \({\left( {C{H_2} - CHCl} \right)_n};\)\(\,{\left( {NH - {{\left[ {C{H_2}} \right]}_6} - CO} \right)_m}\) Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Hệ số n, m trong công thức phân tử các polime trên gọi là hệ số trùng hợp.

B. Các nhóm \(\left( {C{H_2} - CHCl} \right);\)\(\;\left( {NH - {{\left[ {C{H_2}} \right]}_6} - CO} \right)\) gọi là monome.

C. Tên tương ứng của các polime là poli(vinyl clorua) và nilon – 6.

D. Các polime trên thuộc loại polime tổng hợp.

Câu hỏi 10 :

Trường hợp nào phù hợp giữa polime và kiểu mạch cacbon?

A. Polipropilen – Mạch không gian.

B. Amilopectin (tinh bột) – Mạch không gian.

C. Cao su thiên nhiên – Mạch thẳng.

D. Nhựa bakelit – Mạch nhánh.

Câu hỏi 11 :

Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Hầu hết polime là chất rắn không bay hơi.

B. Một số polime tan trong dung môi phù hợp, cho dung dịch nhớt.

C. Tùy thuộc từng loại mà polime có tính dẻo, tính đàn hồi, tính cách điện, bán dẫn,...

D. Các polime khi đun nóng thường phân hủy mà không nóng chảy.

Câu hỏi 12 :

Polime nào sau đây tan trong dung dịch axit \({H_2}S{O_4}\) loãng, đun nóng?

A. Polistiren.

B. Poli(phenol – fomanđehit).

C. Tơ tằm.      

D. Cao su lưu hóa.

Câu hỏi 13 :

Phản ứng nào sau đây không làm thay đổi mạch polime?

A. Đun nóng xenlulozơ với dung dịch \(HN{O_3}\) đặc\(/{H_2}S{O_4}\) đặc.

B. Đun nóng nhựa zerol.

C. Đun nóng nilon – 6,6 với dung dịch NaOH loãng.

D. Đun nóng polistiren đến \(250^\circ C\)

Câu hỏi 17 :

Tính bazơ của amoniac, metylamin, đimetylamin và anilin tăng dần là

A. đimetylamin, amoniac, metylamin, anilin.

B. amoniac, metylamin, đimetylamin, anilin.

C. metylamin, amoniac, anilin, đimetylamin.

D. anilin, amoniac, metylamin, đimetylamin.

Câu hỏi 18 :

Sau khi làm thí nghiệm với anilin cần rửa dụng cụ bằng cách nào sau dây?

A. Rửa bằng dung dịch NaOH rồi tráng nước.

B. Rửa bằng nước brom rồi tráng bằng nước.

C. Rửa bằng xà phòng rồi tráng bằng nước.

D. Rửa bằng dung dịch HCl rồi tráng bằng nước.

Câu hỏi 19 :

Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ trong phân tử anilin, nhóm amino ảnh hưởng đến gốc phenyl?

A. Anilin + dung dịch HCl.

B. Anilin + nước brom.

C. Phenylamoni clorua +  dung dịch NaOH.

D. axit axetic + anilin.

Câu hỏi 20 :

Để phân biệt được axit axetic, anilin, phenol lỏng. Thuốc thử cần dùng là

A. dung dịch nước brom.

B. dung dịch nước brom và natri kim loại.

C. dung dịch NaOH và HCl.

D. dung dịch NaOH và dung dịch NaCl.

Câu hỏi 23 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Saccarozơ thuộc loại polisaccatit.

B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân.

C. Trong thành phần cấu tạo của saccarozơ, tinh bột, mantozơ đều có đơn vị glucozơ.

D. Tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh còn xenlulozơ có cấu trúc mạch thẳng.

Câu hỏi 25 :

Ứng dụng nào sau đây đúng?

A. Saccarozơ dùng làm nguyên liệu ban đầu trong kỹ thuật tráng gương.

B. Nguyên liệu chứa xenlulozơ (vỏ bào, bông) dùng để điều chế glucozơ trong công ngiệp thực phẩm.

C. Tinh bột dùng để sản xuất đường hóa học (đường saccarin).

D. Fructozơ dùng để sản xuất mật ong nhân tạo.

Câu hỏi 26 :

Tinh bột và xenlulozơ giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?

A. Công thức đơn giản nhất và cấu trúc mạch polime.

B. Đều là sản phẩm của quá trình quang hợp.

C. Tan trong dung dịch \(\left[ {Cu{{\left( {N{H_3}} \right)}_4}} \right]{\left( {OH} \right)_2}.\)

D. Phản ứng thủy phân và phản ứng với dung dịch \({I_2}.\)

Câu hỏi 27 :

Phân biệt các chất bột sau: bột sắn, bột giấy, saccarozơ. Hóa chất duy nhất cần dùng là

A. nước.

B. nước brom.

C. vôi sữa.   

D. \(Cu{\left( {OH} \right)_2}.\)  

Câu hỏi 31 :

Trilauryl glixerit (C3H5(OOCC11H23)3) là chất béo có trong dầu dừa. Tính chất vật lí nào sau đây đúng với

A. Ít tan trong nước. 

B. Ở trạng thái lỏng.

C. Nhẹ hơn nước.

D. Có mùi thơm.

Câu hỏi 35 :

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. kim loại Na.

B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.

D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu hỏi 36 :

Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa

A. Glucozo   

B. Saccarozo  

C. Tinh bột      

D. Xenlulozo

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK