Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 8 Hóa học Đề thi HK1 môn Hóa học 8 năm 2021-2022 Trường THCS Cầu Giấy

Đề thi HK1 môn Hóa học 8 năm 2021-2022 Trường THCS Cầu Giấy

Câu hỏi 1 :

Khối lượng và thể tích (ở đktc) của CO2 có trong 0,5 mol khí CO2 là:

A. 22 gam và 11,2 lít              

B. 22 gam và 1,12 lít             

C. 11 gam và 11,2 lít     

D. 11 gam và 1,12 lít

Câu hỏi 2 :

Công thức hóa học đúng của: Nước, Khí  hiđro, bột lưu huỳnh là

A.

H2O ; H ; S2

B. H2O ; H2; S2

C.

H2O ; H ; S.  

D. H2O ; H2; S

Câu hỏi 5 :

Khi viết Mg = 24 đvC điều đó có ý nghĩa

A.

Một nguyên tử Magie có khối lượng bằng 24 đvC

B. Một nguyên tố Magie có khối lượng bằng 24

C.

Magie có khối lượng bằng 24

D. Nguyên tố Magie có khối lượng bằng 24

Câu hỏi 6 :

Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí có giá trị là:

A. 2,24 lít         

B. 22,4 lít        

C. 0,224 lít       

D. 24 lít.

Câu hỏi 7 :

Công thức liên hệ giữa mol, khối lượng chất và phân tử khối của một chất là:

A. m= M× n          

B. m= M : n           

C. m= n : M    

D. m.n. M =1

Câu hỏi 8 :

Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. n =V. 22,4         

B. n= 22,4/V     

C. n = V/ 22,4      

D. n. V = 22,4

Câu hỏi 9 :

Số nguyên tử ứng với 0,5 mol Al là:

A.

6.1023 nguyên tử.

B. 3.1023 nguyên tử.

C.

6.1022 nguyên tử.

D. 3.1022 nguyên tử.

Câu hỏi 11 :

Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol N2 và 1 mol CO2 có cùng

A. khối lượng phân tử

B. thể tích

C. khối lượng mol

D. số nguyên tử

Câu hỏi 12 :

Cho số mol của Nitơ là 0,5 mol. Số mol của Oxi là 0,5 mol. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Khối lượng của nitơ là 16

B. Khối lượng của oxi là 14

C. Nitơ và oxi có thể tích bằng nhau ở đktc

D. Nitơ và oxi có khối lượng bằng nhau.

Câu hỏi 13 :

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau ( đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:

A. Chúng có cùng số mol chất. 

B. Chúng có cùng khối lượng.

C. Chúng có cùng số phân tử.

D. Không thể kết luận được điều gì cả.

Câu hỏi 14 :

Cho các hiện tượng sau đây: 1) Khí metan cháy sinh ra khí cacbonic và nước 

A. 1, 2, 3, 4. 

B. 1, 3, 4. 

C. 1, 3.

D. 2, 4.

Câu hỏi 15 :

Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?

A.

CuSO4  do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên.

B. Có 4 nguyên tử oxi trong phân tử.

C.

Phân tử khối là 160 đvC.

D. Tất cả đáp án.

Câu hỏi 23 :

Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Công thức phân tử của hợp chất là

A.

Al3(NO3)3.

B. Al2(NO3)3.

C.

Al4(NO­3)3.

D. Al(NO3)3

Câu hỏi 24 :

Khi đun nóng, đường bị phân hủy, biến đổi thành than và nước. Như vậy, phân tử đường do những nguyên tử của nguyên tố nào tạo nên? Đường là đơn chất hay hợp chất?

A. Đường tạo nên từ 2 nguyên tố C và O. Đường là hợp chất.

B. Đường tạo nên từ 3 nguyên tố C, H và O. Đường là đơn chất.

C. Đường tạo nên từ nguyên tố C. Đường là đơn chất.

D. Đường tạo nên từ 3 nguyên tố C, H và O. Đường là hợp chất.

Câu hỏi 25 :

Khi đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với oxi tạo thành một chất khí có mùi hắc gọi là khí sunfurơ. Hỏi khí sunfurơ do những nguyên tố nào cấu tạo nên? Khí sunfurơ là đơn chất hay hợp chất?

A. Khí sunfurơ do nguyên tố S và O tạo nên; khí sunfurơ là hợp chất.

B. Khí sunfurơ do nguyên tố S tạo nên; khí sunfurơ là hợp chất.

C. Khí sunfurơ do nguyên tố S tạo nên; khí sunfurơ là đơn chất.

D. Khí sunfurơ do nguyên tố S và O tạo nên; khí sunfurơ là đơn chất.

Câu hỏi 26 :

Trong các chất sau đây, có bao nhiêu đơn chất và bao nhiêu hợp chất?a) Axit photphoric (chứa H, P, O). 

A. 4 đơn chất và 5 hợp chất.

B. 5 đơn chất và 4 hợp chất.

C. 3 đơn chất và 6 hợp chất. 

D. 6 đơn chất và 3 hợp chất.

Câu hỏi 29 :

Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na2SO4 là

A. 25%.   

B. 32,39%.

C. 31,66%.

D. 38%.

Câu hỏi 30 :

Khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6 gam Al2O3 là

A. 16 gam và 14,6 gam.

B. 14,4 gam và 16,2 gam.

C. 16,2 gam và 14,4 gam. 

D. 14,6 gam và 16 gam.

Câu hỏi 31 :

Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất Ca(OH)2

A. 40 : 32 : 3

B. 20 : 16 : 1

C. 10 : 8 : 0,5      

D. 40 : 16 : 2

Câu hỏi 33 :

Có những khí sau: N2, O2, Cl2, CO, CO2, SO2. Những khí nặng hơn không khí là:

A.

N2, O2, Cl2, CO 

B. O2, Cl2, CO2 , SO2

C.

N2, O2, Cl2, SO2

D. N2, Cl2, CO, SO2

Câu hỏi 34 :

Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là:

A.

SO2, Cl2, H2S

B. N2, CO2, H2

C.

CH4, H2S, O2

D. Cl2, SO2, N2

Câu hỏi 35 :

Dãy gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là

A.

CO2, H2, O3.

B. SO2, Cl2, N2.

C.

NO2, H2, SO3.

D. NH3, H2, CH4.

Câu hỏi 38 :

3H2O nghĩa là như thế nào?

A.

3 phân tử nước (H2O)

B. Có 3 nguyên tố nước (H2O) trong hợp chất

C.

3 nguyên tố oxi

D. Tất cả đều sai

Câu hỏi 40 :

Câu sau đây ý nói về nước cất : Nước cất là chất tinh khiết, sôi ở 1020C. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:  

A. Cả 2 ý đều đúng

B. Cả 2 ý đều sai  

C. Ý 1 đúng, ý 2 sai    

D. Ý 1 sai, ý 2 đúng

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK