bài tập tính chất của oxi

Câu hỏi 4 :

Có 3 oxit sau: MgO, SO3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau đây?

A Chỉ dùng nước  

B Chỉ dùng dung dịch kiềm

C Chỉ dùng axit  

D Dùng nước và giấy quì

Câu hỏi 6 :

Cho các oxit có công thức hoá học sau:CO2, CO, Mn2O7, SiO2 MnO2, P2O5, NO2, N2O5, CaO, Al2O3Các oxit axit được sắp xếp như sau: 

A CO, CO2, Mn2O7, Al2O3, P2O5

B CO2, Mn2O7, SiO2, P2O5, NO2, N2O5

C CO2, Mn2O7, SiO2, NO2, MnO2, CaO

D SiO2, Mn2O7, P2O5, N2O5, CaO

Câu hỏi 7 :

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hoá hợp

A CuO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cu + H2O                     

B CaO +H2O → Ca(OH)2

C 2KMnO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)  K2MnO4 + MnO2 + O2

D CO2 + Ca(OH) → CaCO3 +H2O

Câu hỏi 8 :

Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng hoá hợp:

A 3Fe + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe3O4   

B 3S +2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2SO2

C CuO +H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cu + H2O  

D 4P + 5O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2P2O5

Câu hỏi 9 :

Có 4 lọ đựng riệng biệt: nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ?

A Giấy quì tím   

B Giấy quì tím và đun cạn

C Nhiệt phân và phenolphtalein   

D Dung dịch NaOH

           

Câu hỏi 10 :

Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất bột màu trắng gồm: CaO, Na2O, MgO và P2O5. Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên?

A Dùng nước và dung dịch HSO4

B Dùng dung dịch H­2SO4 và phenolphtalein

C Đun nước và giấy quì tím

D Không có chất nào thử được

Câu hỏi 20 :

Có 3 oxit sau: MgO, SO3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau đây?

A Chỉ dùng nước  

B Chỉ dùng dung dịch kiềm

C Chỉ dùng axit  

D Dùng nước và giấy quì

Câu hỏi 22 :

Cho các oxit có công thức hoá học sau:CO2, CO, Mn2O7, SiO2 MnO2, P2O5, NO2, N2O5, CaO, Al2O3Các oxit axit được sắp xếp như sau: 

A CO, CO2, Mn2O7, Al2O3, P2O5

B CO2, Mn2O7, SiO2, P2O5, NO2, N2O5

C CO2, Mn2O7, SiO2, NO2, MnO2, CaO

D SiO2, Mn2O7, P2O5, N2O5, CaO

Câu hỏi 23 :

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hoá hợp

A CuO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cu + H2O                     

B CaO +H2O → Ca(OH)2

C 2KMnO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)  K2MnO4 + MnO2 + O2

D CO2 + Ca(OH) → CaCO3 +H2O

Câu hỏi 24 :

Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng hoá hợp:

A 3Fe + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe3O4   

B 3S +2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2SO2

C CuO +H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cu + H2O  

D 4P + 5O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2P2O5

Câu hỏi 25 :

Có 4 lọ đựng riệng biệt: nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ?

A Giấy quì tím   

B Giấy quì tím và đun cạn

C Nhiệt phân và phenolphtalein   

D Dung dịch NaOH

           

Câu hỏi 26 :

Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất bột màu trắng gồm: CaO, Na2O, MgO và P2O5. Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên?

A Dùng nước và dung dịch HSO4

B Dùng dung dịch H­2SO4 và phenolphtalein

C Đun nước và giấy quì tím

D Không có chất nào thử được

Câu hỏi 33 :

Phương trình điều chế O2 trong công nghiệp là:

A \(KCl{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}KCl{\text{ }} + \frac{3}{2}{O_2} \uparrow \)

B \(2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^0}}}{K_2}Mn{O_4} + {\text{ }}Mn{O_2} + {\text{ }}{O_2} \uparrow \)

C \({H_2}O{\text{ }}\xrightarrow{{{\text{ ĐPMN}}}}{H_2} + \frac{1}{2}{O_2} \uparrow \)

D \(KN{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}KN{O_2} + \frac{1}{2}{O_2} \uparrow \)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK