Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Trắc nghiệm Quản trị Tài chính đề số 11 (Có đáp án)

Trắc nghiệm Quản trị Tài chính đề số 11 (Có đáp án)

Câu hỏi 1 :

Doanh nghiệp nên tăng % vốn vay trong tổng vốn khi:

A. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn lớn hơn lãi suất vay

B. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn nhỏ hơn lãi suất vay

C. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn bằng lãi suất vay

D. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) lớn hơn thuế thu nhập doanh nghiệp

Câu hỏi 2 :

Một công ty có hệ số nợ 0,4, vốn chủ bằng 60 vốn vay nợ bằng?

A. 100

B. 60

C. 40

D. Tất cả các câu trên đều sai

Câu hỏi 3 :

Đòn bẩy kinh doanh có tác dụng với doanh nghiệp khi:

A. Sản lượng vượt quá sản lượng hoà vốn

B. Định phí bằng biến phí

C. Sản lượng thấp hơn điểm hoà vốn

D. Cả 2 ý trên đều đúng

Câu hỏi 5 :

Mức độ đòn bẩy kinh doanh phản ánh

A. Khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH thay đổi bao nhiêu %

B. Khi doanh thu thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %

C. Khi doanh thu hay số lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay sẽ thay đổi bao nhiêu %

D. Khi doanh thu thay đổi 1% thì tài sản thay đổi bao nhiêu %

Câu hỏi 6 :

Trong các nguồn vốn sau, nguồn vốn nào không phải là nguồn vốn chủ?

A. Nhận góp vốn liên doanh

B. Phát hành cổ phiếu

C. Lợi nhuận giữ lại

D. Phát hành trái phiếu

Câu hỏi 8 :

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn năm 2004 là 12%. Lãi suất vay phải trả của doanh nghiệp là 8,5%. Dựa vào 2 số liệu trên, doanh nghiệp có thể quyết định năm 2005:

A. Tiếp tục vay vốn để sản xuất

B. Không nên cho vay thêm

C. Chưa thể kết luận được

D. Tùy theo tình hình thị trường

Câu hỏi 9 :

Để xác định được độ lớn đòn bẩy tài chính cần biết:

A. Sản lượng, giá bán 1 đơn vị sản phẩm

B. Chi phí cố định, biến phí bình quân 1 đơn vị sản phẩm, lãi vay

C. Cả A và B

D. Chi phí biến đổi, lãi vay

Câu hỏi 11 :

Trong trường hợp nào công ty tài trợ tất cả bằng nguồn vốn cổ phần.

A. Khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tăng, thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) tăng với tỷ lệ phần trăm tương ứng

B. Khi EBIT tăng, EPS tăng theo với tỷ lệ phần trăm lớn hơn

C. Khi EBIT tăng, EPS giảm

D. Không câu nào đúng

Câu hỏi 14 :

Chi phí sử dụng vốn của một công ty được định nghĩa là:

A. Chi phí của các nguồn vốn của công ty

B. Ngân sách vốn

C. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi

D. Cả A và C

Câu hỏi 15 :

Nếu một công ty thay đổi trong cấu trúc tài chính của mình:

A. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên nợ không thay đổi

B. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên vốn chủ không thay đổi

C. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên tài sản không thay đổi

D. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu hỏi 17 :

Hệ số vốn chủ là:

A. Nợ phải trả/Nguồn vốn CSH

B. Nguồn vốn CSH/Nợ phải trả

C. Nguồn vốn CSH/Tổng vốn

D. Nợ dài hạn/Nguồn vốn CSH

Câu hỏi 19 :

Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu nguồn vốn:

A. Sự ổn định của doanh thu lợi nhuận

B. Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của ngành

C. Doanh lợi vốn và lãi suất của vốn huy động

D. Tất cả các yếu tố trên

Câu hỏi 21 :

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính phản ánh:

A. Khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %

B. Khi doanh thu tăng 1% thì lợi nhuận SH sẽ tăng bao nhiêu %

C. Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ tăng 1% thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay sẽ tăng bao nhiêu %

D. Tất cả các câu trên đều sai

Câu hỏi 24 :

Hệ số nợ là:

A. Thương số giữa nợ phải trả trên tổng nguồn vốn

B. Thương số giữa nguồn vốn chủ sở hữu trên nợ phải trả

C. Bằng 1 trừ đi hệ số vốn CSH

D. Câu A và C đúng

Câu hỏi 27 :

Đòn bẩy ______ liên quan đến mối quan hệ giữa doanh thu và thu nhập mỗi cổ phần:

A. Kinh doanh

B. Tổng hợp

C. Tài chính

D. Chung

Câu hỏi 28 :

Trong ________ tất cả các chi phí đều thay đổi.

A. Ngắn hạn

B. Dài hạn

C. Chỉ số chi phí hoạt động biến đổi

D. Thay đổi doanh số

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK