Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Câu hỏi trắc nghiệm Luật giáo dục - Đề số 3

Câu hỏi trắc nghiệm Luật giáo dục - Đề số 3

Câu hỏi 2 :

Cơ quan nào ban hành chương trình giáo dục phổ thông và chịu trách nhiệm về chất lượng chương trình giáo dục phổ thông?

A. Bộ Giáo Dục và Đào tạo

B. Chính Phủ

C. Nhà nước

D. Bộ trưởng Giáo Dục và Đào tạo

Câu hỏi 6 :

Điều 1: Phạm vi điều chỉnh của luật giáo dục:

A. Luật GD quy định về hệ thống giáo dục quốc dân.

B. Nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống GD quốc dân, của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân.

C. Tổ chức cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.

D. Luật GD quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống GD quốc dân, của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân; tổ chức cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.

Câu hỏi 8 :

Điều 3 Tính chất, nguyên lý giáo dục: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

“Nền giáo dục Việt Nam là nền giáo dục xã hội chủ nghĩa có.................... ”

A. tính nhân dân, tính dân tộc

B. tính nhân dân, dân tộc, khoa học, lấy chủ nghĩa Mác - Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng

C. tính nhân dân, dân tộc, khoa học, hiện đại, lấy chủ nghĩa Mác - Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng

D. tính nhân dân, tính khoa học, tính hiện đại, lấy chủ nghĩa Mác - Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng

Câu hỏi 9 :

Điều 4. Hệ thống giáo đục quốc dân. Hệ thống giáo dục quốc dân gồm:

A. giáo dục chính quy

B. giáo dục thường xuyên

C. giáo dục đặc biệt

D. giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên

Câu hỏi 10 :

Điều 3 Tính chất, nguyên lý giáo dục: Nguyên lý giáo dục là?

A. Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất.

B. Lí luận gắn liền với thực tiễn.

C. Giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.

D. Cả 3 đều đúng.

Câu hỏi 11 :

Các cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm?

A. GDMN có nhà trẻ và mẫu giáo, GD phổ thông có tiểu học, trung học cơ sở, THPT

B. GD nghề nghiệp có trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề

C. GD đại học và sau đại học (gọi chung là giáo dục đại học) đào tạo trình độ CĐ, trình độ ĐH, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ

D. Cả 3 câu trên

Câu hỏi 12 :

Nội dung giáo dục phải?

A. đảm bảo tính cơ bản, toàn diện, thiết thực, hiện đại và có hệ thống; coi trọng giáo dục tư tưởng và ý thức công dân

B. kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tính hoa văn hóa nhân loại

C. phù hợp với sự phát triển về tâm sinh lý lứa tuổi của người học

D. Cả 3 đáp án trên

Câu hỏi 13 :

Điền từ vào chỗ trống?
“Chương trình giáo dục phải bảo đảm................... và kế thừa giữa các cấp học và trình độ đào tạo”

A. tính hiện đại, tính ổn định

B. tính thống nhất, tính thực tiễn

C. tính thực tiễn, tính hợp lý

D. tính hiện đại, tính ổn định, tính thống nhất, tính hợp lý

Câu hỏi 14 :

Chương trình giáo dục được tổ chức thực hiện theo năm học đối với?

A. giáo dục mầm non

B. tiểu học

C. trung học cơ sở

D. giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông

Câu hỏi 16 :

Ngôn ngữ chính thức dùng trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác là?

A. Tiếng Anh

B. Tiếng Việt

C. Tiếng dân tộc

D. Tiếng Việt và Tiếng Anh

Câu hỏi 17 :

Ai là người quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác?

A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

B. Thủ tướng Chính phủ

C. Chủ tịch nước

D. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập

Câu hỏi 18 :

Văn bằng là?

A. của hệ thống giáo dục quốc dân câp cho người học sau khi tốt nghiệp cấp học

B. của hệ thống giáo dục quốc dân câp cho người học sau khi tốt nghiệp trình độ đào tạo theo quy định của Luật này

C. Văn bằng gồm: bằng tốt nghiệp THCS, THPT, TC, CĐ, ĐH, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ

D. Cả 3 đều đúng

Câu hỏi 20 :

Phát triển giáo dục quy định:

A. Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài

B. Phát triển giáo dục phải gắn liền với phát triển kinh tế, xã hội, tiến bộ khoa học, công nghệ, củng cố quốc phòng, an ninh.

C. Thực hiện chuẩn hóa, HĐH- XHH; bảo đảm cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề, vùng miền; mở rộng quy mô trên cơ sở bảo đảm chất lượng và hiệu quả; kết hợp giữa đào tạo và sử dụng.

D. Cả 3 đều đúng.

Câu hỏi 21 :

Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân quy định:

A. Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân; Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình, địa vị XH, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập.

B. Nhà nước thực hiện công bằng XH trong GD , tạo điều kiện để ai cũng được học hành, người nghèo đc học tập, người có năng khiếu phát triển tài năng.

C. Nhà nước ưu tiên, tạo điều kiện cho con em dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, đối tượng hưởng chính sách ưu đãi, người tàn tật, khuyết tật và đối tượng được hưởng chính sách XH khác được thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của mình.

D. Cả 3 đáp án đều đúng

Câu hỏi 22 :

Điểm khác biệt giữa luật GD số 38/2005/QH11 với luật GD sửa đổi và bổ sung số 44/2009/QH12 trong việc phổ cập giáo dục là (điều 11 phổ cập giáo dục)?

A. Luật GD số 38/2005/QH11 quy định GDTH và GD THCS là các cấp học phổ cập.

B. Luật GD số 38/2005/QH11 quy định phổ cập GD mầm non cho trẻ 5 tuổi.

C. Luật GD số 44/2009/QH12 quy định phổ cập GD mầm non cho trẻ 5 tuổi, hổ cập Giaos dục tiểu học và giáo dục THCS.

D. Luật GD số 38/2005/QH11 quy định GDTH và GD THCS là các cấp học phổ cập. còn luật GD số 44/2009/QH12 quy định phổ cập GD mầm non cho trẻ 5 tuổi, hổ cập Giao dục tiểu học và giáo dục THCS.

Câu hỏi 23 :

Luật giáo dục năm 2005 (luật số:28/2005/QH11) gồm mấy chương, bao nhiêu điều?

A. 8 chương, 119 điều.

B. 9 chương, 120 điều.

C. 10 chương, 121 điều.

D. 11 chương, 122 điều.

Câu hỏi 24 :

Hệ thống giáo dục quốc dân gồm:

A. giáo dục chính quy

B. giáo dục thường xuyên

C. giáo dục chính quy, giáo dục thường xuyên, đào tạo chuyên tu và đào tạo từ xa

D. Cả A và B

Câu hỏi 25 :

Văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân gồm:

A. bằng tốt nghiệp tiểu học, bằng tốt nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiêp đại học, bằng tiến sĩ.

B. bằng tốt nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiêp đại học, bằng tiến sĩ.

C. bằng tốt nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiêp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ.

D. bằng tốt nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiêp đại học chính quy, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK