Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính quốc tế có đáp án - phần 2

Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính quốc tế có đáp án - phần 2

Câu hỏi 1 :

Lạm phát ở Mỹ là 3% và ở Anh là 5%. Giả sử các giả thiết PPP tồn tại đồng bảng Anh sẽ là:

A. Tăng giá 1,94%

B. Giảm giá -1,9%

C. Giảm giá -1,94%

D. Tăng giá 1,9%

Câu hỏi 5 :

Ngang giá sức mua cho rằng:

A. Chi phí cắt tóc ở Việt Nam chính xác bằng với chi phí cắt tóc ở HKông

B. Tỷ lệ lạm phát ở các quốc gia là bằng nhau

C. Tỷ giá giao ngay là dự báo chính xác cho tỷ lệ lạm phát

D. Không câu nào đúng

Câu hỏi 8 :

Lý thuyết ngang giá sức mua tương đối phát biểu rằng:

A. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao thì đồng tiền đó có xu hướng giảm giá

B. Lãi suất bao giờ cũng lớn hơn tỷ lệ lạm phát

C. Chênh lệch tỷ giá phản ánh chênh lệch lạm phát

D. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn đồng tiền đó sẽ có lãi suất cao hơn

Câu hỏi 9 :

Luật 1 giá phát biểu rằng: giá cả của hàng hoá trên thế giới sẽ _______________ nếu tính bằng một đồng tiền chung:

A. Cân bằng

B. Xấp xỉ cân bằng

C. Chênh lệch

D. Tạo cơ hội nghiệp vụ arbitrage xảy ra

Câu hỏi 12 :

Điều kiện Marstall-Lexker phát biểu rằng nếu trạng thái xuất phát của cán cân vãng lai cân bằng khi phá giá nội tệ dẫn đến:

A. Cải thiện các cán cân vãng lai khi ηX + ηM > 1

B. Thâm hụt cán cân vãng lai khi ηX +ηM = 0

C. Cải thiện cán cân vãng lai khi ηX +ηM

D. Không làm thay đổi trạng thái cân bằng vãng lai

Câu hỏi 15 :

Giả sử tỷ giá giao ngay của đôla Canada là 0,76 USD/CAD và tỷ giá kỳ hạn 180 ngày là 0,74 USD/CAD sẽ khác biệt tỷ giá kỳ hạn và giao ngay hàm ý:

A. Lạm phát của đôla Mỹ thấp hơn tỷ lệ lạm phát của đôla Canada

B. Lãi suất của đôla Canada cao hơn lãi suất của đôla Mỹ

C. Giá cả hàng hoá ở Canada đắt hơn ở Mỹ

D. Đồng CAD kỳ vọng sẽ giảm giá giao ngay 180 ngày so với đôla Mỹ

Câu hỏi 16 :

Hiện nay VND đang đựơc điều hành theo chế độ tỷ giá nào?

A. Cố định

B. Thả nổi tự do

C. Thả nổi có điều kiện

D. Ấn định

Câu hỏi 21 :

Tỷ giá giao ngay GBP/USD = 1,88. F1/2 GBP/USD = 1,9. Sự chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn hàm ý? (giả sử CIP tồn tại)

A. Lãi suất GBP cao hơn lãi suất USD

B. GBP tăng giá so với USD

C. Tỷ lệ lạm phát của đồng GBP giảm

D. GBP được kỳ vọng sẽ giảm giá so với USD

Câu hỏi 24 :

Hình thức arbitrage nào sau đây tận dụng lợi thế tỷ giá chéo?

A. Arbitrage địa phương

B. Arbitrage lãi suất có phòng ngừa

C. Arbitrage tam giác

D. Arbitrage lãi suất

Câu hỏi 25 :

Giả sử CIP tồn tại, song kinh doanh chênh lệch lãi suất không khả thi, nguyên nhân là:

A. Chi phí giao dịch

B. Chính sách kiểm soát của chính phủ

C. Thuế thu nhập

D. Tất cả đáp án trên

Câu hỏi 26 :

Trong các chi phí sau chi phí nào Không phải là chi phí giao dịch đối với nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch lãi suất có biểu hiện:

A. Phí giao dịch ngoại tệ mua giao ngay

B. Phí giao dịch mua chứng khoán ở nước ngoài

C. Phí giao dịch bán ngoại tệ kỳ hạn

D. Phí giao dịch quyền chọn

Câu hỏi 27 :

Nguyên nhân dẫn đến CIP lệch trong thực tế là:

A. Chi phí giao dịch

B. Chi phí giao dịch và xử lý thông tin

C. Thói quen tiêu dùng hàng hoá nhập khẩu

D. Chi phí giao dịch và thu thập xử lý thông tin

Câu hỏi 28 :

Tiêu chí nào người đi vay quyết định vay?

A. Thời hạn khoản vay càng dài càng tốt

B. Chi phí mà giá cao

C. Hợp đồng vay đòi hỏi bảo hành

D. Lãi suất vay thấp nhất

Câu hỏi 29 :

Những nhân tố nào cản trở hành vi kinh doanh chênh lệch giá?

A. Yêu cầu ký quỹ khi thiết lập hợp đồng dài hạn

B. Thị trường vốn không hoàn hảo

C. Tính thanh khoản của tài sản tài chính

D. Cả 3 đáp án trên

Câu hỏi 30 :

Thuyết ngang giá lãi suất phát biểu rằng: “chu chuyển vốn hoàn toàn tự do, bỏ qua _______________ và thuế khoá các chứng khoán nội địa và nước ngoài thay thế hoàn hảo cho nhau:

A. Tính thanh khoản của TS

B. Hạn chế của chính phủ

C. Tính không hoàn hảo của thị trường tài chính

D. Chi phí giao dịch

Câu hỏi 31 :

Tiêu chí nào nhà đầu tư quyết định đầu tư?

A. Lãi suất cao nhất

B. Rủi ro thấp nhất

C. Tính thanh khoản của tài sản thấp nhất

D. Lãi suất thực cao nhất

Câu hỏi 32 :

Trong chế độ tỷ giá thả hối trạng thái cân bằng của luật 1 giá được thiết lập trở lại vì:

A. Sự can thiệp của chính phủ trên thị trường ngoại hối

B. Giá cả hàng hoá thay đổi

C. Sự thay đổi của tỷ giá

D. Không phải các nguyên nhân trên

Câu hỏi 34 :

Tỷ giá ASK (USD/VND) ngân hàng yết giá:

A. Yết giá sẵn sang bán VND

B. Yết giá sẵn sáng mua VND

C. Yết giá sẵn sang bán USD

D. Hạ giá có thể bán USD

Câu hỏi 35 :

Tỷ giá BID (USD/JPY) ngân hàng yết giá:

A. Yết giá sẵn sàng bán USD

B. Hạ giá có thể mua USD

C. Yết giá sẵn sàng bán JPY

D. Hạ giá có thể bán JPY

Câu hỏi 36 :

Tỷ giá ASK (GBP/USD) ngân hàng:

A. Hạ giá có thể bán GBP

B. Hạ giá có thể bán USD

C. Yết giá sẵn sàng mua GBP

D. Yết giá sẵn sàng mua JPY

Câu hỏi 37 :

Tỷ giá ASK (USD/SGD) ngân hàng:

A. Hỏi giá có thể mua SGD

B. Hạ giá có thể bán SGD

C. Yết giá sẵn sàng bán USD

D. B&C

Câu hỏi 40 :

Ngân hàng niêm yết tỷ giá EUR/USD = 1,3223/30; GBP/USD = 1,6727/30. Tỷ giá GBP/EUR = ?

A. 1,2572/73

B. 1,2643/52

C. 1,2323/30

D. 1,2650/46

Câu hỏi 42 :

Ngân hàng thương mại là chủ thể cung ứng dịch vụ tài chính chủ yếu trên thị trường ngoại hối vì:

A. Tốc độ thực hiện giao dịch

B. Tư vấn cho khách hàng trên cơ sở phân tích thị trường

C. Có khả năng dự báo chính xác sự biến động tỷ giá trong tương lai

D. Tất cả các câu trên

Câu hỏi 43 :

Các giao dịch ngoại hối được thực hiện ngay sẽ áp dụng tỷ giá _______ ?

A. Tỷ giá kỳ hạn

B. Tỷ giá giao ngay

C. Giá thực hiện hợp đồng quyền chọn

D. Các câu trên đúng

Câu hỏi 44 :

Nếu ngang giá lãi suất tồn tại các nhà đầu tư nước ngoài sẽ có _________ của nhà đầu tư Mỹ:

A. Lợi nhuận = vốn lợi nhuận

B. Tỷ suất sinh lợi = vốn tỷ suất sinh lợi

C. Lãi suất = vốn lãi suất

D. Không phải các câu trên

Câu hỏi 45 :

Người mua quyền chọn bán tiền tệ có nghĩa là với 1 số lượng nhất định trong 1 khoảng thời gian xác định:

A. Bán quyền chọn mua

B. Có quyền bán 1 đồng tiền

C. Bán quyền được mua

D. Mua quyền bán được

Câu hỏi 46 :

Theo ngang giá lãi suất, nếu lãi suất của Mỹ cao hơn lãi suất của Canada thì tỷ giá kỳ hạn của USD thể hiện:

A. Điểm tăng giá

B. Điểm khấu trừ

C. Phần gia tăng 10%

D. Khấu trừ 10%

Câu hỏi 48 :

Ngân hàng A yết giá GBP/USD = 1,52/54; ngân hàng B yết giá GBP/USD = 1,51/52. giả sử phí giao dịch = 0, nhà đầu tư Mỹ sẽ:

A. Mua GBP ở ngân hàng A, bán GBP ở ngân hàng B

B. Mua GBP ở ngân hàng B, bán GBP ở ngân hàng A

C. Bán USD ở ngân hàng A, mua GBP ở ngân hàng B

D. Không tồn tại cơ hội arbitrage

Câu hỏi 50 :

Tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết:GBP/USD = 1,5; Tại thời điểm t, ngân hàng B niêm yết: CHF/USD = 0,75 và GBP/CHF = 0,02. Nếu bạn tính tióan tại ngân hàng B, tỷ giá chéo GBP/CHF = 1,515. Giả sử chi phí giao dịch = 0, bạn sẽ có 100,000 USD.

A. Dùng đôla mua bảng Anh ở ngân hàng A, bán bảng Anh lấy CHF và dùng CHF mua USD tại ngân hàng B

B. Dùng đôla mua CHF, bán CHF lấy GBP ở ngân hàng B, bán GBP lấy USD ở ngân hàng A

C. Mua đôla tại ngân hàng A, chuyển đổi đôla sang CHF ở ngân hàng B, rồi chuyển đổi CHF sang GBP

D. Không câu nào đúng

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK