A. 3.0%
B. 3.1%
C. 3.1%
D. 18.0%
A. Mức độ làm việc chăm chỉ của chúng ta
B. Nguồn cung tư bản của chúng ta, vì tất cả những gì có giá trị đều do máy móc sản xuất ra
C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên của chúng ta, vì chúng giới hạn sản xuất
D. Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta bằng chính những gì chúng ta sản xuất ra
A. Mục đích sử dụng
B. Thời gian tiêu thụ
C. Độ bền trong quá trình sử dụng
D. Các lựa chọn đều đúng
A. Học sinh trường trung học chuyên nghiệp
B. Người nội trợ
C. Bộ đội xuất ngũ
D. Sinh viên năm cuối
A. Mua hoặc bán trái phiếu chính phủ
B. Mua hoặc bán ngoại tệ
C. Cả hai lựa chọn đều đúng
D. Cả hai lựa chọn đều sai
A. Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
B. Cho các ngân hàng thương mại vay
C. Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại
D. Tăng lãi suất chiết khấu
A. Đồng nội tệ xuống giá so với đồng ngoại tệ
B. Thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng
C. Sự gia tăng của đầu tư trực tiếp nước ngoài
D. Các lựa chọn đều sai
A. Cán cân thanh toán thặng dư trong một thời gian dài
B. Giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều
C. Một phần lớn các thâm hụt ngân sách được tài trợ bởi ngân hàng trung ương
D. Các lựa chọn đều đúng.
A. Thu nhập quốc gia tăng
B. Xuất khẩu tăng
C. Tiền lương tăng
D. Đổi mới công nghệ
A. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước
B. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm gốc
C. Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước
D. Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Không thể kết luận
A. Nhập khẩu và xuất khẩu tăng
B. Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng
C. Chính phủ cắt giảm các khoản trợ cấp và giảm thuế
D. Các lựa chọn đều đúng
A. Mức giá chung thay đổi
B. Chính phủ thay đổi các khoản chi ngân sách
C. Thu nhập quốc gia không đổi
D. Công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể
A. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tùy theo diễn biến trên thị trường ngoại hối
B. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm
C. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia không thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối
D. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Không thể kết luận
A. Thặng dư hoặc thâm hụt cán cân thanh toán
B. Tăng xuất khẩu ròng
C. Tăng thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài
D. Các lựa chọn đều đúng
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Không thể thay đổi
A. Từ suy thoái sang lạm phát
B. Từ suy thoái sang ổn định
C. Từ ổn định sang lạm phát
D. Từ ổn định sang suy thoái
A. Sản lượng tăng
B. Thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thương mại
C. Đồng nội tệ giảm giá
D. Các lựa chọn đều đúng
A. Không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp
B. Không còn thất nghiệp nhưng có thể còn lạm phát
C. Không còn thất nghiệp và không còn lạm phát
D. Vẫn còn một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định
A. Dùng ngoại tệ để mua nội tệ
B. Dùng nội tệ để mua ngoại tệ
C. Không can thiệp vào thị trường ngoại hối
D. Các lựa chọn đều sai
A. Cán cân thương mại
B. Cán cân thanh toán
C. Sản lượng quốc gia
D. Các lựa chọn đều đúng
A. Giảm thuế và gia tăng số mua hàng hóa của chính phủ
B. Tăng thuế và giảm số mua hàng hóa của chính phủ
C. Tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hóa của chính phủ
D. Phá giá, giảm thuế và giảm số mua hàng hóa của chính phủ
A. Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, cung cấp tín dụng thuế đầu tư, và giảm thâm hụt
B. Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, cung cấp tín dụng thuế đầu tư và tăng thâm hụt
C. Tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, cung cấp tín dụng thuế đầu tư và giảm thâm hụt
D. Tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, cung cấp tín dụng thuế đầu tư và tăng thâm hụt
A. Người đi vay sẽ được lợi và người cho vay bị thiệt
B. Người cho vay được lợi và người đi vay bị thiệt
C. Cả người đi vay và người cho vay đều không được lợi vì lãi suất danh nghĩa được cố định theo hợp đồng
D. Các lựa chọn đều không đúng
A. S = 10
B. S = 0
C. S = -10
D. Không thể tính được
A. Tăng chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu
B. Tăng chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu
C. Giảm chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu
D. Giảm chi tiêu của chính phủ, làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu
A. Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến
B. Các doanh nghiệp sẽ tăng hoặc giảm sản lượng tuỳ theo tình hình tồn kho thực tế là ít hơn hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến
C. Các doanh nghiệp sẽ không thay đổi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến
D. Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến
A. Là một chính sách do NHTƯ thực hiện để kích cầu bằng cách giảm thuế, tăng trợ cấp xã hội, hoặc tăng chi tiêu ngân sách
B. Là một chính sách do NHTƯ thực hiện để kích cầu bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc bán ra chứng khoán nhà nước
C. Là một chính sách do NHTƯ thực hiện để kích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc mua các chứng khoán nhà nước
D. Là một chính sách do NHTƯ thực hiện để kích cầu bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ
A. Mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh
B. Mà tại đó nền kinh tế còn tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất
C. Tối đa của nền kinh tế
D. Các lựa chọn đều đúng
A. Một chiếc xe Honda sản xuất năm 1989 ở Tennessee
B. Dịch vụ cắt tóc
C. Một ngôi nhà được xây dựng năm 1988 và được bán lần đầu tiên trong năm 1989
D. Dịch vụ của nhà môi giới bất động sản
A. 100$ ngày hôm nay
B. 116$ ngày này 2 năm sau
C. Không có gì khác biệt giữa hai phương án trên
D. Không chọn phương án nào
A. Người nước ngoài đang sản xuất ở Việt Nam nhiều hơn so với người Việt Namđang sản xuất ở nước ngoài
B. Người VN đang sản xuất ở nước ngoài nhiều hơn so với người nước ngoài đang sản xuất ở VN
C. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa
D. Giá trị hàng hóa trung gian lớn hơn giá trị hàng hóa cuối cùng
A. 50$
B. 100$
C. 500$
D. 600$
A. Chỉ số điều chỉnh GDP
B. Chỉ số giá tiêu dùng
C. Chỉ số giá sản xuất
D. Chỉ số giá hàng hóa thành phẩm
A. Đầu tư tăng 40.000$ và xuất khẩu ròng tăng 40.000$
B. Tiêu dùng tăng 40.000$ và xuất khẩu ròng giảm 40.000$
C. Xuất khẩu ròng giảm 40.000$
D. Xuất khẩu ròng tăng 40.000$
A. Nhà ở
B. Giao thông
C. Thực phẩm và đồ uống
D. Chăm sóc y tế
A. Nguyên vật liệu thô được mua bởi các doanh nghiệp
B. Tất cả các sản phẩm hiện hành
C. Các sản phẩm được mua bởi người tiêu dùng điển hình
D. Tất cả các sản phẩm tiêu dùng
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
A. Thúc đẩy thương mại tự do
B. Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
C. Kiểm soát sự gia tăng dân số
D. Quốc hữu hóa các ngành quan trọng
A. GDP thực bình quân đầu người
B. GDP thực
C. GDP thực bình quân đầu người
D. Tỷ lệ tăng trưởng của GDP danh nghĩa bình quân đầu người
A. Họ có nguồn tài nguyên dồi dào
B. Họ là các nước đế quốc và đã vơ vét được của cải từ chiến thắng trước đây trong chiến tranh
C. Họ đã giành một tỷ lệ rất lớn của GDP cho tiết kiệm và đầu tư
D. Họ đã luôn luôn giàu có và sẽ tiếp tục giàu có, điều này vẫn được biết đến như là “nước chảy chỗ trũng”
A. Nước này phải chịu số mệnh nghèo mãi mãi
B. Nước này chắc hẳn là một nước nhỏ
C. Nước này có tiềm năng tăng trưởng tương đối nhanh nhờ “hiệu ứng bắt kịp”
D. Một sự tăng lên về tư bản có thể sẽ có ảnh hưởng tới sản lượng
A. Nước này hầu như không thể nghèo đi một cách tương đối
B. Nước này sẽ khó có thể tăng trưởng nhanh chóng do quy luật lợi tức giảm dần đối với tư bản
C. Tư bản trở nên có năng suất hơn nhờ “hiệu ứng bắt kịp”
D. Nước này không cần vốn nhân lực nữa
A. GDP bình quân của một nước sẽ luôn lớn hơn GDP bình quân của nước còn lại 2%
B. Mức sống của nước có tốc độ tăng trưởng 4% sẽ tăng dần khoảng cách với mức sống của nước tăng trưởng chậm hơn do tăng trưởng kép
C. Mức sống của hai nước sẽ gặp nhau do quy luật lợi suất giảm dần đối với tư bản
D. Năm sau, kinh tế của nước tăng trưởng 4% sẽ lớn gấp hai lần nước tăng trưởng 2%
A. Sự giảm sút về đầu tư hiện tại
B. Sự giảm sút về tiết kiệm hiện tại
C. sự giảm sút về tiêu dùng hiện tại
D. Sự giảm sút về thuế
A. Vốn nhân lực/ công nhân
B. Tư bản vật chất/ công nhân
C. Tài nguyên thiên nhiên/công nhân
D. Lao động
A. Các nước có thể có mức GDP bình quân khác nhau nhưng đều tăng trưởng với tỷ lệ như nhau
B. Các nước có thể có tỷ lệ tăng trưởng khác nhau nhưng mức GDP bình quân của mỗi nước là như nhau
C. Các nước đều có tốc độ tăng trưởng và mức sản lượng như nhau vì mỗi nước đều có được các nhân tố sản xuất giống nhau
D. Mức GDP bình quân cũng như tốc độ tăng trưởng của các nước có sự khác nhau lớn, và theo thời gian, các nước nghèo có thể trở nên giàu một cách tương đối.
A. 50 triệu Đ
B. 65 triệu Đ
C. 75 triệu Đ
D. 90 triệu Đ
A. Tăng giá xe đạp Thống Nhất
B. Tăng giá xe tăng do Bộ Quốc Phòng mua
C. Tăng giá máy bay chiến đấu sản xuất trong nước và được bán cho Lào
D. Tăng giá xe máy Spacy được sản xuất ở Nhật và bán ở Việt Nam
A. 135
B. 125
C. 131,5
D. 130
A. Giảm
B. Tăng
C. Không đổi
D. Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở
A. Khoảng 77
B. 430
C. 700
D. 400
A. Giảm xuống 40tỷ
B. Tăng 40 tỷ
C. Giảm xuống 13,33tỷ
D. Tăng lên 13,33tỷ
A. Không còn lạm phát
B. Không còn thất nghiệp
C. Vẫn còn tồn tại một tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp
D. Các lựa chọn đều sai
A. Nền kinh tế đóng, không có Chính phủ
B. Nền kinh tế đóng, có Chính phủ
C. Nền kinh tế mở
D. Các lựa chọn đều có thể đúng
A. Thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng
B. AS nằm ngang
C. AS dốc lên
D. AS nằm ngang khi Y
A. Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất cân bằng
B. Làm dịch chuyền đường cầu tiền sang trái và làm tăng lãi suất cân bằng
C. Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm giảm lãi suất cân bằng
D. Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm giảm lãi suất cân bằng
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK