A. DatagramSocket
B. DatagramPacket
C. Socket
D. InetAddress
A. Port
B. Địa chỉ IP
C. Tên miền
D. Tất cả đều sai
A. Transmission Control Protocol
B. Transport Control Protocol
C. Transport Control Processing
D. Transmission Control Processing
A. Dùng phương thức getByName()
B. Dùng phương thức khởi tạo InetAddress()
C. Cả hai đều đúng
D. Cả hai đều sai
A. listen()
B. wait()
C. accept()
D. listening()
A. Dạng ký tự
B. Dạng nhị phân
C. Dạng chuỗi
D. Tất cả các dạng trên
A. Socket
B. DatagramSocket
C. ServerSocket
D. UDPSocket
A. Lập trình Socket TCP/IP
B. Lập trình IP
C. Lập trình Socket UDP/IP
D. Tất cả đều sai
A. receive()
B. read()
C. getData()
D. getInputStream()
A. Địa chỉ IP
B. Cổng Port
C. Địa chỉ IP và cổng Port
D. Chỉ cần địa chỉ IP hoặc cổng Port
A. IOException
B. UnknownPortException
C. SocketException
D. UnknownHostException
A. rebin()
B. bind()
C. find()
D. lookup()
A. DatagramSocket
B. DatagramPacket
C. DataPacket
D. UDPPacket
A. DatagramSocket(1234)
B. DatagramSocket("192.168.13.26",1234)
C. DatagramSocket()
D. DatagramSocket("192.168.13.26")
A. dsk.getAddress()
B. pk.getAddress()
C. pk.getClientAddress()
D. dsk.getClientAddress()
A. Chuyển đổi số nguyên (int) thành mảng các byte
B. Không thể gửi một số nguyên (int)
C. Chuyển đổi số nguyên (int) thành chuỗi (String)
D. Không làm gì cả
A. Đối tượng thuộc lớp InetAddress
B. Đối tượng thuộc lớp DatagramSocket
C. Một chuỗi (String) chứa địa chỉ IP
D. Một chuỗi (String) chứa tên miền
A. SSException
B. RemoteException
C. IOException
D. SocketException
A. InputStream
B. OutputStream
C. Socket
D. ServerSocket
A. Phương thức write() của lớp OutputStream
B. Phương thức write() của lớp Socket
C. Phương thức send() của lớp Socket
D. Phương thức send() của lớp OutputStream
A. ServerSocket
B. DatagramSocket
C. UDPSocket
D. Socket
A. Socket
B. DatagramSocket
C. DatagramPacket
D. ServerDatagramSocket
A. naming()
B. registry()
C. register()
D. bind()
A. RemoteRMI
B. RMIRemote
C. Remote
D. RemoteInterface
A. RemoteException
B. RemoteRMIException
C. RMIException
D. RException
A. Địa Chỉ IP
B. Port của Client
C. Địa chỉ IP và Port của Client
D. Không cần thêm gì cả
A. Locate.createRegistry(1099);
B. Registry.createRegistry(1099);
C. Registry.createLocateRegistry(1099);
D. LocateRegistry.createRegistry(1099);
A. Phương thức read() của lớp Socket
B. Phương thức read() của lớp InputStream
C. Phương thức receive() của lớp Socket
D. Phương thức receive() của lớp InputStream
A. DatagramSocket()
B. DatagramSocket(1234)
C. DatagramSocket("localhost")
D. DatagramSocket("localhost",1234)
A. import VN.*;
B. import VN.HN.TH.*;
C. package VN.HN.TH;
D. package VN.HN.TH.XL;
A. Đối tượng thuộc lớp InetAddress
B. Đối tượng thuộc lớp DatagramSocket
C. Một chuỗi chứa địa chỉ cổng Port
D. Một số nguyên chứa địa chỉ cổng Port
A. int
B. char
C. array
D. String
A. SocketException
B. IOException
C. UnknownHostException
D. UnknownPortException
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
A. IOException
B. SocketException
C. UnknownHostException
D. UnknownPortException
A. String [ ]
B. float [ ]
C. byte [ ]
D. int [ ]
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
A. byte [ ]
B. String
C. int
D. Array
A. IOException
B. SocketException
C. UnknownHostException
D. UnknownPortException
A. dùng phương thức accept() của DatagramSocket
B. dùng phương thức accept() của ServerSocket
C. dùng phương thức getByName()
D. dùng phương thức getLocalHost()
A. byte [ ]
B. String
C. int
D. Array
A. ServerSocket
B. Socket
C. DatagramSocket
D. DatagramPacket
A. ServerSocket(8088)
B. ServerSocket("192.168.13.26",8088)
C. Socket("192.168.13.26",8088)
D. Socket(8088)
Nếu khi thiết lập localPort bằng không, thì Java sẽ tự động lựa chọn một cổng ngẫu nhiên nằm trong khoảng nào?
A. 1 - 1023
B. 1024 - 2048
C. 2048 - 65535
D. 1024 - 65535
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK