Toán 2 Bài: Tìm một số hạng trong một tổng

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

6 + 4 = 10                x + 4 = 10                 6 + x = 10

6 = 10 - 4                 x = 10 - 4                   x = 10 - 6

4 = 10 - 6                 x = 6                           x = 4

Vậy muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Tìm x

Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Dạng 2: Điền số còn thiếu trong bảng

- Muốn tìm tổng thì em cộng các số hạng đã cho.

- Muốn tìm số hạng thì em lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Dạng 3: Toán đố

- Đọc và phân tích đề bài.

- Tìm cách giải của bài toán: Nếu muốn tìm một số hạng, bộ phận hoặc thành phần còn thiếu thì em lấy tổng thể trừ đi các số hạng đã biết.

- Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 45

Bài 1

Tìm x (theo mẫu ):

a) x + 3 = 9

x = 9 − 3

x = 6

b) x + 5 = 10    

c) x + 2 = 8

d) x + 8 = 19    

e) 4 + x = 14

g) 3 + x = 10

Phương pháp giải

Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Hướng dẫn giải

b) x + 5 = 10

x = 10 − 5

x = 5

c) x + 2 = 8

x = 8 − 2

x = 6

d) x + 8 = 19

x = 19 − 8

x = 11

e) 4 + x = 14

x = 14 − 4

x = 10

g) 3 + x = 10

x = 10 − 3

x = 7

Bài 2

Viết số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải

 -Tìm tổng : Lấy hai số hạng cộng với nhau.

- Muốn tìm một số hạng : Lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Hướng dẫn giải

Bài 3

Một lớp học có 35 học sinh, trong đó có 20 học sinh trai. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh gái ?

Phương pháp giải

Muốn tìm số học sinh gái ta lấy số học sinh của cả lớp trừ đi số học sinh nam.

Hướng dẫn giải

Số học sinh gái của lớp học đó là:

35 - 20 = 15 (học sinh)

Đáp số: 15 học sinh.

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 46

Bài 1

Tìm x:

a) x + 8 = 10x +8 = 10

b) x + 7 = 10x + 7 = 10

c) 30 + x = 58    

Phương pháp giải

Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Hướng dẫn giải

a) x + 8 = 10

x = 10 − 8

x = 2

b) x + 7 = 10

x = 10 − 7

x = 3

c) 30 + x = 58

x = 58 − 30

x = 28

Bài 2

Tính nhẩm:

9 + 1 =      8 + 2 =     3 + 7 =

10 - 9 =     10 - 8 =     10 - 3 =

10 - 1 =     10 - 2 =     10 - 7 =

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

9 + 1 = 10     8 + 2 = 10     3 + 7 = 10

10 - 9 = 1     10 - 8 = 2     10 - 3 = 7

10 - 1 = 9     10 - 2 = 8     10 - 7 = 3.

Bài 3

Tính:

10 - 1 - 2 =      10 - 3 - 4 =     19 - 3 - 5 =

10 - 3 =      10 - 7 =     19- 8 =

Phương pháp giải

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Hướng dẫn giải

10 - 1 - 2 = 7     10 - 3 - 4 = 3     19 - 3 - 5 = 11

10 - 3 = 7     10 - 7 = 3     19 - 8 = 11

Bài 4

Vừa cam vừa quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam. Hỏi có bao nhiêu quả quýt ?

Phương pháp giải

Muốn tìm số quả quýt ta lấy 45 quả trừ đi số quả cam.

Hướng dẫn giải

Có số quả quýt là:

45 - 25 = 20 ( quả )

Đáp số: 20 quả quýt.

Bài 5

Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

Tìm x, biết: x + 5 = 5

A. x = 5

B. x = 10

C. x = 0

Phương pháp giải

Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia rồi chọn đáp án thích hợp.

Hướng dẫn giải

x + 5 = 5

x = 5 − 5

x = 0

Khoanh đáp án C

Câu 1: x + 5 = 10. Giá trị của x là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

x + 5 = 10

x = 10 - 5

x = 5

Vậy giá trị của x cần tìm là 5

Câu 2: Điền số thích hợp vào các ô trống:

Hướng dẫn giải

Ta thực hiện phép tính như sau:

12 + 6 = 18

10 - 9 = 1

Điền các số vào bảng ta được kết quả:

Câu 3: Cả hai người làm được 16 sản phẩm. Người thứ nhất làm được 10 sản phẩm. Hỏi người thứ hai làm được bao nhiêu sản phẩm?

Hướng dẫn giải

Người thứ hai làm được số sản phẩm là:

16 - 10 = 6 (sản phẩm)

Đáp số: 6 sản phẩm.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 2

Lớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK