Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Tính

- Đặt tính thẳng hàng.

- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.

Dạng 2: Xây dựng phép toán và tìm kết quả.

- Viết phép tính theo các dữ liệu của đề bài đã cho.

- Thực hiện phép tính để tìm giá trị của kết quả.

Dạng 3: Tìm x

- Muốn tìm số hạng chưa biết, em lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 59

Bài 1

Tính:

Phương pháp giải

Thực hiện phép trừ lần lượt theo thứ tự từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 2

Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt  là:

a) 63 và 24                  b) 83 và 39                       c) 53 và 17

Phương pháp giải

- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Thực hiện phép trừ các số theo thứ tự từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 3

Tìm x:

a) x - 18 = 9

b) x + 26 = 73

c) 35 + x = 83

Phương pháp giải

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Hướng dẫn giải

a) x - 18 = 9

x = 9 + 18

x = 27

b) x + 26 = 73

x = 73 - 26

x = 47

c) 35 + x = 83

x = 83 - 35

x = 48

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 60

Bài 1

Tính nhẩm:

13 - 4 =     13 - 6 =     13 - 8 =

13 - 5 =     13 - 7 =     13 - 9 =

Phương pháp giải

Trừ nhẩm rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

13 - 4 = 9     13 - 6 = 7     13 - 8 = 5

13 - 5 = 8     13 - 7 = 6     13 - 9 = 4

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

a) 63 - 35;                       73 - 29;                        33 - 8

b) 93 - 46;                       83 - 27;                       43 - 14.

Phương pháp giải

- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 3

Tính:

33 - 9 - 4 =     63 - 7 - 6 =     42 - 8 - 4 =

33 - 13 =     63 - 13 =     42 - 12 =

Phương pháp giải

Thực hiện phép trừ lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

Hướng dẫn giải

33 - 9 - 4 = 20     63 - 7 - 6 = 50     42 - 8 - 4 = 30

33 - 13 = 20     63 - 13 = 50     42 - 12 = 30

Bài 4

Cô giáo có 63 quyển vở, cô đã phát cho học sinh 48 quyển vở. Hỏi cô giáo còn bao nhiêu quyển vở ?

Phương pháp giải

Muốn tìm số quyển vở còn lại ta lấy số quyển vở có ban đầu trừ đi số quyển vở cô đã phát.

Hướng dẫn giải

Cô giáo còn lại số quyển vở là:

63 - 48 = 15 (quyển vở)

Đáp số: 15 quyển vở.

Bài 5

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Kết quả của phép tính là:

A. 27

B. 37

C. 17

D. 69

Phương pháp giải

Thực hiện phép trừ rồi điền chọn đáp án thích hợp.

Hướng dẫn giải

Ta có : 43 - 26 = 17

Khoanh vào đáp án C

Câu 1: Đặt tính và tính 53 - 18

Hướng dẫn giải

Vậy phép toán đã cho có giá trị bằng 35

Câu 2: Phép trừ có số bị trừ là 73 và số trừ là 19. Hiệu của phép toán đó có giá trị là…….

Hướng dẫn giải

Hiệu của hai số là:

73 - 19 = 54

Số cần điền vào chỗ chấm là 54.

Câu 3: Tìm x, biết: x + 34 = 83

Hướng dẫn giải

Giá trị cần tìm là x = 49.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 2

Lớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK