Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

Ví dụ : So sánh hai phân số \(\frac{2}{5}\) và \(\frac{3}{5}\).

Vẽ đoạn thẳng AB. Chia đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau. Độ dài đoạn thẳng AC bằng \(\frac{2}{5}\) độ dài đoạn thẳng AB. Độ dài đoạn thẳng AD bằng \(\frac{3}{5}\) độ dài đoạn thẳng AB.

Nhìn hình vẽ ta thấy :

\(\frac{2}{5}\) \(< \frac{3}{5}\)       ;       \(\frac{3}{5} > \) \(\frac{2}{5}\)

Trong hai phân số cùng mẫu số :

  • Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
  • Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
  • Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 119

Bài 1: So sánh hai phân số

\(\frac{3}{7}\) và \( \frac{5}{7}\)            b) \(\frac{4}{3}\) và \(\frac{2}{3}\)             c) \(\frac{7}{8}\) và \(\frac{5}{8}\)             d) \(\frac{2}{{11}}\) và \(\frac{9}{{11}}\)

Hướng dẫn giải:

Trong hai phân số cùng mẫu số :

  • Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
  • Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
  • Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

a) \(\frac{3}{7} < \frac{5}{7}\)                            b) \(\frac{4}{3} > \frac{2}{3}\)

c) \(\frac{7}{8} > \frac{5}{8}\)                             d) \(\frac{2}{{11}} < \frac{9}{{11}}\)

Bài 2:

a) Nhận xét :

\(\frac{2}{5} < \frac{5}{5}\) mà \(\frac{5}{5}=1\) nên \(\frac{2}{5} < 1\).

Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

\(\frac{8}{5} > \frac{5}{5}\) mà \(\frac{5}{5}=1\) nên \(\frac{8}{5} >1\).

b) So sánh các phân số sau với 1 :

               \(\frac{1}{2};\frac{4}{5};\frac{7}{3};\frac{6}{5};\frac{9}{9}\); \(\frac{{12}}{7}\)

Hướng dẫn giải:

  • Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
  • Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
  • Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.

\(\frac{1}{2} < 1\)  ;                         \(\frac{4}{5} < 1\)  ;                           \(\frac{7}{3} > 1\) ;  

\(\frac{6}{5} > 1\);                           \(\frac{9}{9}=1\)  ;                          1\(\frac{{12}}{7} > 1\). 

Bài 3: Viết các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0

Hướng dẫn giải:

  • Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

Các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0 là:

         \(\frac{1}{5};\frac{2}{5};\frac{3}{5};\frac{4}{5}\)

1.3. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 120

Bài 1: So sánh hai phân số

a) \(\frac{3}{5}\) và \(\frac{1}{5}\)                       b) \(\frac{9}{{10}}\) và \(\frac{{11}}{{10}}\)

c) \(\frac{{13}}{{17}}\) và \(\frac{{15}}{{17}}\)                   d) \(\frac{{25}}{{19}}\) và \(\frac{{22}}{{19}}\)

Hướng dẫn giải:

 Trong hai phân số cùng mẫu số :

  • Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
  • Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
  • Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. 

a) \(\frac{3}{5} > \frac{1}{5}\)                             b) \(\frac{9}{{10}} < \frac{{11}}{{10}}\)

c) \(\frac{{13}}{{17}} < \frac{{15}}{{17}}\)                          d) \(\frac{{25}}{{19}} > \frac{{22}}{{19}}\)

Bài 2: So sánh các phân số sau với 1

            \(\frac{1}{4};\frac{3}{7};\frac{9}{5};\frac{7}{3};\frac{{14}}{{15}};\frac{{16}}{{16}};\frac{{14}}{{11}}\)

Hướng dẫn giải:

  • Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
  • Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
  • Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.

  \(\frac{1}{4} < 1\) ;               \(\frac{3}{7} < 1\) ;             \(\frac{9}{5} > 1\) ;       \(\frac{7}{3} > 1\) ; 

 \(\frac{{14}}{{15}} < 1\) ;            \(\frac{{16}}{{16}}=1\) ;           \(\frac{{14}}{{11}} > 1\)

Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn

a) \(\frac{1}{5};\frac{4}{5};\frac{3}{5}\)                         b) \(\frac{6}{7};\frac{8}{7};\frac{5}{7}\)

c) \(\frac{8}{9};\frac{5}{9};\frac{7}{9}\)                        d) \(\frac{{12}}{{11}};\frac{{16}}{{11}};\frac{{10}}{{11}}\)

Hướng dẫn giải:

 Trong hai phân số cùng mẫu số :

  • Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
  • Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
  • Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

a) Vì 1 < 3 < 4 nên ta có \(\frac{1}{5} < \frac{3}{5} < \frac{4}{5}\)

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là : \(\frac{1}{5};\frac{3}{5};\frac{4}{5}\) 

b) Vì 5 < 6 < 8 nên ta có \(\frac{5}{7} < \frac{6}{7} < \frac{8}{7}\)

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là \(\frac{5}{7};\frac{6}{7};\frac{8}{7}\)

c) Vì 5 < 7 < 8 nên ta có \(\frac{5}{9} < \frac{7}{9} < \frac{8}{9}\)

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là \(\frac{5}{9};\frac{7}{9};\frac{8}{9}\)

d) Vì 10 < 12 < 16 nên ta có \(\frac{{10}}{{11}} < \frac{{12}}{{11}} < \frac{{16}}{{11}}\)

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là \(\frac{{10}}{{11}};\frac{{12}}{{11}};\frac{{16}}{{11}}\).

Hỏi đáp về So sánh hai phân số cùng mẫu số

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 4

Lớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK