a) Cho hai phân số \(\frac{1}{3}\) và \(\frac{2}{5}\). Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng \(\frac{1}{3}\) và một phân số bằng \(\frac{2}{5}\).
Dựa vào tính chất cơ bản của phân số, ta có:
\(\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 5}}{{3 \times 5}} = \frac{5}{{15}}\) ; \(\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{6}{{15}}\)
Nhận xét :
Ta nói rằng : Hai phân số \(\frac{1}{3}\) và \(\frac{2}{5}\) đã được quy đồng mẫu số thành hai phân số \(\frac{5}{{15}}\) và \(\frac{6}{{15}}\) ; 15 gọi là mẫu số chung của hai phân số \(\frac{5}{{15}}\) và \(\frac{6}{{15}}\).
b) Cách quy đồng mẫu số các phân số
Nhận xét : Khi quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{1}{3}\) và \(\frac{2}{5}\) :
Khi quy đồng mẫu số hai phân số ta có thể làm như sau :
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số
a) \(\frac{5}{6}\) và \(\frac{1}{4}\) b) \(\frac{3}{5}\) và \(\frac{3}{7}\) c) \(\frac{9}{8}\) và \(\frac{8}{9}\).
Hướng dẫn giải:
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau :
a) \(\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{20}}{{24}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 6}}{{4 \times 6}} = \frac{6}{{24}}\)
b) \(\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{21}}{{35}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{3}{7} = \frac{{3 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{15}}{{35}}\)
c) \(\frac{9}{8} = \frac{{9 \times 9}}{{8 \times 9}} = \frac{{81}}{{72}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{8}{9} = \frac{{8 \times 8}}{{9 \times 8}} = \frac{{64}}{{72}}\)
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số
a) \(\frac{7}{5}\) và \(\frac{8}{{11}}\) b) \(\frac{5}{{12}}\) và \(\frac{3}{8}\) c) \(\frac{{17}}{{10}}\) và \(\frac{9}{7}\).
Hướng dẫn giải:
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau :
a) \(\frac{7}{5} = \frac{{7 \times 11}}{{5 \times 11}} = \frac{{77}}{{55}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{8}{{11}} = \frac{{8 \times 5}}{{11 \times 5}} = \frac{{40}}{{55}}\)
b) \(\frac{5}{{12}} = \frac{{5 \times 8}}{{12 \times 8}} = \frac{{40}}{{96}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{3}{8} = \frac{{3 \times 12}}{{8 \times 12}} = \frac{{36}}{{96}}\)
c) \(\frac{{17}}{{10}} = \frac{{17 \times 7}}{{10 \times 7}} = \frac{{119}}{{70}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{9}{7} = \frac{{9 \times 10}}{{7 \times 10}} = \frac{{90}}{{70}}\).
Bài 1: Quy đồng mẫu hai phân số (theo mẫu)
Mẫu : \(\frac{5}{9}\) và \(\frac{1}{3}\)
Ta có : \(\frac{5}{9} = \frac{{5 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{{15}}{{27}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 9}}{{3 \times 9}} = \frac{9}{{27}}\)
Vậy quy đồng mẫu của \(\frac{5}{9}\) và \(\frac{1}{3}\) được và \(\frac{{15}}{{27}}\) và \(\frac{9}{{27}}\).
a) \(\frac{4}{3}\) và \(\frac{3}{5}\)
b) \(\frac{9}{5}\) và \(\frac{7}{{10}}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{4}{3} = \frac{{4 \times 5}}{{3 \times 5}} = \frac{{20}}{{15}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{9}{{15}}\)
b) \(\frac{9}{5} = \frac{{9 \times 10}}{{5 \times 10}} = \frac{{90}}{{50}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{7}{{10}} = \frac{{7 \times 5}}{{10 \times 5}} = \frac{{35}}{{50}}\).
Bài 2: Quy đồng mẫu các phân số \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{7}{{15}}\) (chọn 15 là mẫu số chung (MSC) để quy đồng mẫu số hai phân số trên).
Hướng dẫn giải:
Ta có : \(\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 5}}{{3 \times 5}} = \frac{{10}}{{15}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{7}{{15}} = \frac{{7 \times 1}}{{15 \times 1}} = \frac{7}{{15}}\)
Vậy quy đồng mẫu số của \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{7}{{15}}\) được \(\frac{{10}}{{15}}\) và \(\frac{7}{{15}}\).
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em.
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK