Ví dụ : Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{7}{6}\) và \(\frac{5}{{12}}\).
Có thể chọn 12 là mẫu số chung để quy đồng mẫu số của \(\frac{7}{6}\) và \(\frac{5}{{12}}\) được không ?
Ta thấy : Mẫu số của phân số \(\frac{5}{{12}}\) chia hết cho mẫu số của phân số \(\frac{7}{6}\) \((12 : 6 = 2)\).
Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{7}{6}\) và \(\frac{5}{{12}}\) như sau :
\(\frac{7}{6} = \frac{{7 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{{14}}{{12}}\) và giữ nguyên phân số \(\frac{5}{{12}}\).
Như vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{7}{6}\) và \(\frac{5}{{12}}\) được hai phân số \(\frac{{14}}{{12}}\) và \(\frac{5}{{12}}\).
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số
a) \(\frac{7}{9}\) và \(\frac{2}{3}\) b) \(\frac{4}{{10}}\) và \(\frac{{11}}{{20}}\) c) \(\frac{9}{{25}}\) và \(\frac{{16}}{{75}}\)
Hướng dẫn giải:
Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung (MSC) ta làm như sau :
a) \(\frac{7}{9}\) và \(\frac{2}{3}\) quy đồng mẫu số thành :
\(\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 3}}{{3 \times 3}} = \frac{6}{9}\) ; Giữ nguyên phân số \(\frac{7}{9}\).
b) \(\frac{4}{{10}}\) và \(\frac{{11}}{{20}}\) quy đồng mẫu số thành :
\(\frac{4}{{10}} = \frac{{4 \times 2}}{{10 \times 2}} = \frac{8}{{20}}\) ; Giữ nguyên phân số \(\frac{{11}}{{20}}\).
c) \(\frac{9}{{25}}\) và \(\frac{{16}}{{75}}\) quy đồng mẫu số thành :
\(\frac{9}{{25}} = \frac{{9 \times 3}}{{25 \times 3}} = \frac{{27}}{{75}}\) ; Giữ nguyên phân số \(\frac{{16}}{{75}}\).
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số
a) \(\frac{4}{7}\) và \(\frac{5}{{12}}\) b) \(\frac{3}{8}\) và \(\frac{{19}}{{24}}\) c) \(\frac{{21}}{{22}}\) và \(\frac{7}{{11}}\)
d) \(\frac{8}{{15}}\) và \(\frac{{11}}{{16}}\) e) \(\frac{4}{{25}}\) và \(\frac{{72}}{{100}}\) g) \(\frac{{17}}{{60}}\) và \(\frac{4}{5}\)
Hướng dẫn giải:
Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung (MSC) ta làm như sau:
a) \(\frac{4}{7}\) và \(\frac{5}{{12}}\) quy đồng mẫu số thành :
\(\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 12}}{{7 \times 12}} = \frac{{48}}{{84}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{5}{{12}} = \frac{{5 \times 7}}{{12 \times 7}} = \frac{{35}}{{84}}\)
b) \(\frac{3}{8}\) và \(\frac{{19}}{{24}}\) quy đồng mẫu số thành :
\(\frac{3}{8} = \frac{{3 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{9}{{24}}\) ; Giữ nguyên phân số \(\frac{{19}}{{24}}\).
c) \(\frac{{21}}{{22}}\) và \(\frac{7}{{11}}\) quy đồng mẫu số thành :
\(\frac{7}{{11}} = \frac{{7 \times 2}}{{11 \times 2}} = \frac{{14}}{{22}}\) ; Giữ nguyên phân số \(\frac{{21}}{{22}}\).
d) \(\frac{8}{{15}}\) và \(\frac{{11}}{{16}}\) quy đồng mẫu số thành :
\(\frac{8}{{15}} = \frac{{8 \times 16}}{{15 \times 16}} = \frac{{128}}{{240}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{11}}{{16}} = \frac{{11 \times 15}}{{16 \times 15}} = \frac{{165}}{{240}}\)
e) \(\frac{4}{{25}}\) và \(\frac{{72}}{{100}}\) quy đồng mẫu số thành :
\(\frac{4}{{25}} = \frac{{4 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{16}}{{100}}\) ; Giữ nguyên phân số \(\frac{{72}}{{100}}\)
g) \(\frac{{17}}{{60}}\) và \(\frac{4}{5}\) quy đồng mẫu số thành :
\(\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 12}}{{5 \times 12}} = \frac{{48}}{{60}}\) ; Giữ nguyên phân số \(\frac{{17}}{{60}}\)
Bài 3: Viết các phân số lần lượt bằng \(\frac{5}{6};\frac{9}{8}\) và mẫu số chung là 24.
Hướng dẫn giải:
Ta có: 24 : 6 = 4 và 24 : 8 = 3 nên ta viết phân số \(\frac{5}{6}\) thành phân số có mẫu số là 24 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 4; viết phân số \(\frac{9}{8}\) thành phân số có mẫu số là 24 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 3.
+ Xét phân số \(\frac{5}{6}\). Vì 24 : 6 = 4 nên ta có :
\(\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{20}}{{24}}\)
+ Xét phân số \(\frac{9}{8}\). Vì 24 : 8 = 3 nên ta có :
\(\frac{9}{8} = \frac{{9 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{{27}}{{24}}\)
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số
a) \(\frac{1}{6}\) và \(\frac{4}{5} \) ; \(\frac{{11}}{{49}}\) và \(\frac{8}{7}\) ; \(\frac{{12}}{5}\) và \(\frac{5}{9}\) ;
b) \(\frac{5}{9}\) và \(\frac{7}{{36}}\) ; \(\frac{{47}}{{100}}\) và \(\frac{{17}}{{25}}\) ; \(\frac{4}{9}\) và \(\frac{5}{8}\).
Hướng dẫn giải:
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau :
a)
Vậy quy đồng mẫu hai phân số \(\frac{1}{6}\) và \(\frac{4}{5} \) được hai phân số \(\frac{5}{{30}}\) và \(\frac{{24}}{{30}}\).
Vậy quy đồng mẫu hai phân số \(\frac{{11}}{{49}}\) và \(\frac{8}{7}\) được hai phân số \(\frac{{11}}{{49}}\) và \(\frac{{56}}{{49}}\).
Vậy quy đồng mẫu hai phân số \(\frac{{12}}{5}\) và \(\frac{5}{9}\) được hai phân số \(\frac{{108}}{{45}}\) và \(\frac{{25}}{{45}}\).
b)
Vậy quy đồng mẫu hai phân số \(\frac{5}{9}\) và \(\frac{7}{{36}}\) được hai phân số \(\frac{{20}}{{36}}\) và \(\frac{7}{{36}}\).
Vậy quy đồng mẫu hai phân số \(\frac{{47}}{{100}}\) và \(\frac{{17}}{{25}}\) được hai phân số \(\frac{{47}}{{100}}\) và \(\frac{{68}}{{100}}\).
Vậy quy đồng mẫu hai phân số \(\frac{4}{9}\) và \(\frac{5}{8}\) được hai phân số \(\frac{{32}}{{72}}\) và \(\frac{{45}}{{72}}\).
Bài 2:
a) Hãy viết \(\frac{3}{5}\) và 2 thành hai phân số đều có mẫu số là 5.
b) Hãy viết 5 và \(\frac{5}{9}\) thành hai phân số đều có mẫu số là 9; là 18.
Hướng dẫn giải:
Ta có : 18 : 9 = 2, do đó ta viết phân số \(\frac{5}{9}\) thành phân số có mẫu số là 18 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 2.
a) Giữ nguyên phân số \(\frac{3}{5}\); \(2 = \frac{2}{1} = \frac{{2 \times 5}}{{1 \times 5}} = \frac{{10}}{5}\)
b) \(5 = \frac{5}{1} = \frac{{5 \times 9}}{{1 \times 9}} = \frac{{45}}{9}\); giữ nguyên phân số \(\frac{5}{9}\).
\(5 = \frac{5}{1} = \frac{{5 \times 18}}{{1 \times 18}} = \frac{{90}}{{18}};\,\,\,\,\,\,\,\frac{5}{9} = \frac{{5 \times 2}}{{9 \times 2}} = \frac{{10}}{{18}}\).
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu)
Mẫu : Quy đồng mẫu số các phân số : \(\frac{1}{2};\frac{1}{3}\) và \(\frac{2}{5}\).
Ta có :
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 3 \times 5}}{{2 \times 3 \times 5}} = \frac{{15}}{{30}};\\
\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 2 \times 5}}{{3 \times 2 \times 5}} = \frac{{10}}{{30}};\\
\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2 \times 3}}{{5 \times 2 \times 3}} = \frac{{12}}{{30.}}
\end{array}\)
Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\frac{1}{2};\frac{1}{3}\); \(\frac{2}{5}\) được \(\frac{{15}}{{30}}\); \(\frac{{10}}{{30}}\); \(\frac{{12}}{{30.}}\)
a) \(\frac{1}{3};\frac{1}{4}\) và \(\frac{4}{5}\); b) \(\frac{1}{2};\frac{2}{3}\) và \(\frac{3}{4}\)
Hướng dẫn giải:
Khi quy đồng mẫu số ba phân số có thể làm như sau :
a)
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 4 \times 5}}{{3 \times 4 \times 5}} = \frac{{20}}{{60}};\\
\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 3 \times 5}}{{4 \times 3 \times 5}} = \frac{{15}}{{60}};\\
\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 3 \times 4}}{{5 \times 3 \times 4}} = \frac{{48}}{{60}}.
\end{array}\)
Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\frac{1}{3};\frac{1}{4}\); \(\frac{4}{5}\) được \(\frac{{20}}{{60}}\); \(\frac{{15}}{{60}}\); \(\frac{{48}}{{60}}\).
b)
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 3 \times 4}}{{2 \times 3 \times 4}} = \frac{{12}}{{24}};\\
\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 2 \times 4}}{{3 \times 2 \times 4}} = \frac{{16}}{{24}};\\
\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 2 \times 3}}{{4 \times 2 \times 3}} = \frac{{18}}{{24}}.
\end{array}\)
Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\frac{1}{2};\frac{2}{3}\); \(\frac{3}{4}\) được \(\frac{{12}}{{24}}\); \(\frac{{16}}{{24}}\); \(\frac{{18}}{{24}}\).
Bài 4: Viết các phân số lần lượt bằng \(\frac{7}{{12}};\frac{{23}}{{30}}\) và có mẫu số chung là 60.
Hướng dẫn giải:
Ta có : 60 : 12 = 5 và 60 : 30 = 2. Do đó ta viết phân số \(\frac{7}{{12}}\) thành phân số có mẫu số là 60 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 5; viết phân số \(\frac{{23}}{{30}}\) thành phân số có mẫu số là 60 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 2.
\(\frac{7}{{12}} = \frac{{7 \times 5}}{{12 \times 5}} = \frac{{35}}{{60}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{23}}{{30}} = \frac{{23 \times 2}}{{30 \times 2}} = \frac{{46}}{{60}}.\)
Bài 5: Tính (theo mẫu)
a) \(\frac{{15 \times 7}}{{30 \times 11}}\)1 ; b) \(\frac{{4 \times 5 \times 6}}{{12 \times 15 \times 9}}\) ; c) \(\frac{{6 \times 8 \times 11}}{{33 \times 16}}\).
Mẫu :
Hướng dẫn giải:
b)
c)
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em.
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK