Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

a) Có hai băng giấy bằng nhau.

Chia băng giấy thứ nhất thành 4 phần bằng nhau và tô màu 3 phần, tức là tô màu \(\frac{3}{4}\) bằng giấy.

Chia băng giấy thứ nhất thành 8 phần bằng nhau và tô màu 6 phần, tức là tô màu \(\frac{6}{8}\) bằng giấy.

Ta thấy : \(\frac{3}{4}\) bằng giấy bằng \(\frac{6}{8}\) bằng giấy.

Như vậy : \(\frac{3}{4} = \frac{6}{8}\).

b) Nhận xét :        \(\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{6}{8}\)      và      \(\frac{6}{8} = \frac{{6:2}}{{8:2}} = \frac{3}{4}\).

Từ nhận xét này, có thể nêu tính chất cơ bản của phân số như sau :

  • Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
  • Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống

Hướng dẫn giải:

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số :

  • Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
  • Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả

a) 18 : 3 và (18 x 4 ) : (3 x 4) ;       b) 81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3)

Nhận xét : Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không đổi.

Hướng dẫn giải:

  • Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

a) 18 : 3 = 6 ;   (18 x 4 ) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6

Vậy kết quả của 18 : 3 và (18 x 4 ) : (3 x 4) bằng nhau.

b) 81 : 9 = 9 ;       81 : 9 và ( 81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9

Vậy kết quả 81 : 9 và ( 81 : 3) : (9 : 3) bằng nhau.

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống

Hướng dẫn giải:

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số :

  • Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
  • Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Ta có : 

\(\begin{array}{l}
\frac{{50}}{{75}} = \frac{{50:5}}{{75:5}} = \frac{{10}}{{15}};\,\,\,\,\frac{{10}}{{15}} = \frac{{10:5}}{{15:5}} = \frac{2}{3}\\
\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{6}{{10}};\,\,\,\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{9}{{15}};\,\,\,\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{{12}}{{20}}
\end{array}\)

Vậy ta có kết quả như sau :

Bài 1: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm

\(\begin{array}{l}
\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{{...}}{{...}};\,\,\,\,\,\frac{1}{5} = \frac{{1 \times 5}}{{5 \times 5}} = \frac{{...}}{{...}};\,\,\,\,\,\frac{9}{{15}} = \frac{{9:3}}{{15:3}} = \frac{{...}}{{...}};\\
\frac{2}{7} = \frac{{2 \times 2}}{{7 \times ...}} = \frac{{...}}{{...}};\,\,\,\,\,\frac{8}{3} = \frac{{8 \times ...}}{{3 \times ...}} = \frac{{40}}{{...}};\,\,\,\,\,\frac{{21}}{{14}} = \frac{{21:...}}{{14:...}} = \frac{{...}}{{...}}.
\end{array}\)

Hướng dẫn giải:

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số :

  • Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
  • Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

\(\begin{array}{l}
\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{{16}}{{20}};\,\,\,\,\,\frac{1}{5} = \frac{{1 \times 5}}{{5 \times 5}} = \frac{5}{{25}};\,\,\,\,\,\frac{9}{{15}} = \frac{{9:3}}{{15:3}} = \frac{3}{5};\\
\frac{2}{7} = \frac{{2 \times 2}}{{7 \times 2}} = \frac{4}{{14}};\,\,\,\,\,\frac{8}{3} = \frac{{8 \times 5}}{{3 \times 5}} = \frac{{40}}{{15}};\,\,\,\,\,\frac{{21}}{{14}} = \frac{{21:7}}{{14:7}} = \frac{3}{2}.
\end{array}\)

Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm

a) \(\frac{{28}}{{20}} = \frac{{14}}{{...}} = \frac{7}{{...}}\)

b) \(\frac{3}{5} = \frac{{...}}{{10}} = \frac{{...}}{{15}} = \frac{{...}}{{20}}\)

c) \(\frac{{24}}{{36}} = \frac{8}{{...}} = \frac{2}{{...}}\)

d) \(\frac{7}{6} = \frac{{...}}{{12}} = \frac{{...}}{{18}} = \frac{{...}}{{30}}\)

Hướng dẫn giải:

a) \(\frac{{28}}{{20}} = \frac{{14}}{{10}} = \frac{7}{5}\)

b) \(\frac{3}{5} = \frac{6}{{10}} = \frac{9}{{15}} = \frac{{12}}{{20}}\)

c) \(\frac{{24}}{{36}} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}\)

d) \(\frac{7}{6} = \frac{{14}}{{12}} = \frac{{21}}{{18}} = \frac{{35}}{{30}}\)

Hỏi đáp về Phân số bằng nhau

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 4

Lớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK