Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

Tính và so sánh giá trị của các biểu thức :

24 : (3 × 2)                      24 : 3 : 2                           24 : 2 : 3

Ta có:         24 : (3×2) = 24 : 6 = 4

                  24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4

                  24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4

Vậy:            24 : (3 × 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa

Bài 1: Tính giá trị biểu thức

a) 50 : (2 × 5) ;                       b) 72 : (9 × 8) ;                       c) 28 : (7 × 2).

Hướng dẫn giải:

  • Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

                                                          a : (b × c) = (a : b) : c = (a : c) : b

a) 50 : (2 × 5) = 50 : 10 = 5 

    50 : (2 × 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5

    50 : (2 × 5) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5

b) 72 : (9 × 8) = 72 : 72 = 1

    72 : (9 × 8) = 72 : 9 : 8 = 8 :8 = 1

    72 : (9 × 8) = 72 : 8 : 9 = 9 : 9 = 1

c) 28 : (7 × 2)= 28 : 14 = 2

    28 : (7 × 2) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2

    28 : (7 × 2) = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2.

Bài 2: Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính

  a) 80 : 40                            b) 150 : 50.                          c) 80 : 16

Hướng dẫn giải:

  • Viết số chia dưới dạng tích của hai số thích hợp rồi thực hiện phép chia một số chia cho một tích để tính giá trị biểu thức đã cho.

a) 80 : 40 = 80 : (10 × 4) = 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2

b) 150 : 50 = 150 : ( 10 × 5) = 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3

c) 80 : 16 = 80 : (8 × 2) = 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5

Bài 3: Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở.

Hướng dẫn giải:

  • Tìm số quyển vở cả hai bạn mua.
  • Tìm giá tiền 1 quyển vở ta lấy số tiền phải trả chia cho số quyển vở cả hai bạn mua.

Bài giải

Hai bạn mua số quyển vở là:

            3 × 2 = 6 (quyển)

Giá tiền mỗi quyển vở là:

           7200 : 6 = 1200 (đồng)

                Đáp  số: 1200 đồng.

Bài 1: Tính bằng hai cách

a) 56 : (7 x 2) ;

b) 30 : (5 x 3).

Hướng dẫn giải:

a) Cách 1 : 56 : (7 x 2) = 56 : 14 = 4

    Cách 2 : 56 : (7 x 2) = 56 : 7 : 2 = 8 : 2 = 4

b) Cách 1 : 30 : (5 x 3) = 30 : 15 = 2

    Cách 2 : 30 : (5 x 3) = 30 : 5 : 3 = 6 : 3 = 2.

Bài 2: Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 4 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 19200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở. (giải bằng hai cách)

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt

Giải vở bài tập Toán 4 | Giải VBT Toán 4

Cách 1 :

Bài giải

Số quyển vở mà hai bạn mua là:

2 × 4 = 8 (quyển vở)

Số tiền phải trả mỗi quyển vở đó là:

19200 : 8 = 2400 (đồng)

Đáp số : 24000 đồng

Cách 2 :

Bài giải

Số tiền phải trả mỗi quyển vở đó là:

19200 : (2 × 4) = 19200 : 8 = 2400 (đồng)

Đáp số: 2400 đồng

Hỏi đáp về Chia một số cho một tích

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 4

Lớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK