Tính chất giao hoán của phép nhân

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :

7 x 5 và 5 x 7

Ta có :                 7 x 5  =35

                          5  x 7 = 35            

Vậy :                  7 x 5 = 5 x 7.

b) So sánh giá trị của hai biểu thức a × b và b × a trong bảng sau :

Ta thấy giá trị của a × b và b × a luôn luôn bằng nhau, ta viết :

                            a × b = b × a

Khi đổi chỗ các thứa số trong một tích thì tích không thay đổi. 

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống

a)   4×6 = 6×                      

      207×7 = ×207

b)   3×5 = 5×

      2138×9 = ×2138

Hướng dẫn giải:

  • Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân : 

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

                        a×b = b×a

a)  4×6 = 6×4                     

     207×7 = 7×207                   

b)  3×5 = 5×3

     2138×9 = 9×2138

Bài 2: Tính

a) 1357×5                          b) 40263×7                             c)  23109×8

     7×853                               5×1326                                   9×1427

Hướng dẫn giải:

  • Tính theo cách tính phép nhân với số có một chữ số.

a)  1357×5 = 6785                       

     7×853 = 5971                    

b)  40263×7 = 281841

     5×1326 = 6630             

c)  23109×8 = 184872

     9×1427 = 12843

Bài 3: Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau

a) 4×2145 ;                         b) (3+2)×10287 ;

c) 3964×6 ;                         d) (2100+45)×4 ;

e) 10287×5 ;                        g) (4+2)×(3000+964).

Hướng dẫn giải:

  • Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân : 

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

                   a×b = b×a

 Ta có : 

(2100+45)×4 = 2145×4 = 4×2145   

(4+2)×(3000+964) = 6×3964 = 3964×6   

(3+2)×10287 = 5×10287 = 10287×5

Vậy ta nối (a) với (d);  nối (c) với (g);  nối (b) với (e).

Bài 4: Số ?

a) a× = ×a = a

b) a× = ×a = 0

Hướng dẫn giải:

  • Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân : 

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

                    a×b = b×a

  • Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính nó.
  • Số tự nhiên nào nhân với 0 cũng bằng 0.

a) a×1 = 1×a = a

b) a×0 = 0×a = 0.

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống 

a) 150 x 5 = x 150 ;

b) 236 x 8 = 8 x  ;

c) (15 - 8) x 4 = x 7

Hướng dẫn giải:

a) 150 x 5 = 5 x 150

b) 236 x 8 = 236 x 8

c) (15 - 8) x 4 = 4 x 7

Bài 2: Tính theo mẫu

Mẫu : 4 x 5162 = 5162 x 4 = 20648

a) 5 x 136 ; 

b) 9 x 1905 ; 

c) 3 x 2356 ; 

d) 8 x 5163.

Hướng dẫn giải: 

a) 5 x 136 = 5 x 136 = 680

b) 9 x 1905 = 1905 x 9 = 17145

c) 3 x 2356 = 2356 x 3 = 7068

d) 8 x 5163 = 5163 x 8 = 41304.

Hỏi đáp về Tính chất giao hoán của phép nhân

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 4

Lớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK