a) Góc nhọn đỉnh O ; cạnh OA, OB.
Góc nhọn bé hơn góc vuông.
b)
Góc tù đỉnh O ; cạnh OM, ON.
Góc tù lớn hơn góc vuông.
c) Góc bẹt đỉnh O ; cạnh OC, OD.
Góc bẹt bằng hai góc vuông.
Bài 1: Trong các góc sau đây góc nào là: góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ?
Hướng dẫn giải:
- Góc đỉnh A : cạnh AM, AN và góc đỉnh D : cạnh DV, DU là góc nhọn.
- Góc đỉnh B : cạnh BP, BQ và góc đỉnh O : cạnh OG, OH là các góc tù.
- Góc đỉnh C : cạnh CI, CK là góc vuông.
- Góc đỉnh E : cạnh EX, EY là góc bẹt.
Bài 2: Trong các hình tam giác sau
- Hình tam giác nào có ba góc nhọn ?
- Hình tam giác nào có goc vuông ?
- Hình tam giác nào có góc tù ?
Hướng dẫn giải:
- Hình tam giác có ba góc nhọn là tam giác ABC.
- Hình tam giác có góc vuông là tam giác DEG.
- Hình tam giác có góc tù là tam giác MNP.
Bài 1: Trong các góc sau đây góc nào là: góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ?
Hướng dẫn giải:
- Góc đỉnh A : cạnh AM, AN là góc bẹt.
- Góc đỉnh B : cạnh BI, BK là góc vuông.
- Góc đỉnh C : cạnh CP, CQ là góc tù.
- Góc đỉnh D : cạnh DE, DG là góc nhọn.
Bài 2: Viết tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù có trong hình sau (theo mẫu)
Góc vuông đỉnh A : cạnh AB, AD.
Hướng dẫn giải:
- Góc vuông đỉnh A : cạnh AB, AD.
- Góc nhọn đỉnh C : cạnh CB, CD.
- Góc tù đỉnh B : cạnh BC , BA.
- Góc vuông đỉnh D : cạnh DC, DA
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em.
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK