A. câu chuyện, lời kể truyền đời.
B. Tranh ảnh.
C. Công cụ
D. Hiện vật
A. Đông Phi, đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a) và Bắc Kinh (Trung Quốc),
B. Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Đông.
C. Châu Phi, châu Mĩ, Đông Nam Á.
D. Bắc Mĩ, Đông Phi, đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
A. Thể tích não chưa phát triển.
B. Đứng thẳng hoàn toàn.
C. Thể tích não phát triển.
D. àn tay nhỏ, khéo léo.
A. săn bắt, hái lượm.
B. ghè đẽo đá làm công cụ.
C. biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng chín thức ăn và xua đuổi thú dữ.
D. trồng rau, trồng lúa và chăn nuôi gia súc, biết làm đồ trang sức.
A. đồ trang sức được người nguyên thuỷ sử dụng phổ biến làm vật trang trí.
B. người nguyên thuỷ dùng đồ trang sức làm vật trao đổi lấy thức ăn.
C. trình độ chế tác công cụ bằng kim loại của người nguyên thuỷ ngày càng cao.
D. trình độ chế tác công cụ của người nguyên thuỷ ngày càng cao, người nguyên thuỷ đã có ý thức làm đẹp.
A. Tìm cách cải tiến công cụ lao động.
B. Ghè đẽo các hòn đá cuội ven suối làm rìu.
C. Mài đá làm công cụ.
D. Dụng nhiều loại đá khác nhau để làm công cụ
A. Người nguyên thủy sống chủ yếu dựa vào thiên nhiên.
B. Người nguyên thủy phải sử dụng hang động để cư trú.
C. Buổi đầu cuộc sống của người nguyên thủy chưa ổn định.
D. Người nguyên thủy quen với cuộc sống hoang dã.
A. Đòi hỏi sự toàn kết của toàn bộ lạc.
B. Chỉ đòi hỏi sức lao động của một người.
C. Đòi hỏi sức khỏe và công sức của nhiều người hơn.
D. Chỉ đòi hỏi sức lao động của toàn làng xã.
A. Khá cứng, có thể thay thế đồ đá.
B. Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.
C. Hình thức đẹp hơn, chất liệu bền hơn, mở ra con đường tìm nguyên liệu mới.
D. Thúc sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp.
A. Nhà Hán chia Âu Lạc thành ba quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam.
B. Triệu Đà đánh bại người Hán từ phương Bắc tràn xuống.
C. Triệu Đà sáp nhập đất Âu Lạc vào Nam Việt.
D. Tô Định được cử sang làm thái thú quận Giao Chỉ.
A. Làm đồ gốm và đúc đồng.
B. Kĩ thuật mài đá và luyện kim.
C. Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
D. Trồng trọt và chăn nuôi.
A. Người nguyên thủy thường định cư lâu dài ở một nơi.
B. Người nguyên thủy thường ăn ốc.
C. Thức ăn chủ yếu của người nguyên thủy là ốc.
D. Người nguyên thủy đã sống thành bầy rất đông.
A. Những chiếc răng của Người tối cổ.
B. Những công cụ đá ghè đẽo thô sơ, mãnh đá ghè mỏng của Người tối cổ.
C. Những chiếc rìu bằng hòn cuội được ghè đẽo thô sơ.
D. Phát hiện được những chiếc rìu bằng đá được ghè đẽo có hình thù rõ ràng.
A. 3 vạn - 2 vạn năm.
B. 2 vạn - 4 vạn năm.
C. 1 vạn - 2 vạn năm.
D. 12.000 - 4.000 năm.
A. Chế độ thị tộc
B. Chế độ thị tộc mẫu hệ
C. Chế độ thị tộc phụ hệ.
D. Bầy người nguyên thủy.
A. Lạng Sơn.
B. Thanh Hoá.
C. Đồng Nai.
D. Khắp cả ba miền.
A. Rìu đá, dao đá.
B. Cuốc đá, liềm đá.
C. Rìu đá, bôn đá, chày đá.
D. Thuổng đá, cối đá.
A. một nhóm gia đình, có người đứng đầu.
B. nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.
C. từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động, mái đá.
D. từng gia đình, trong hang động, mái đá, hoặc ngoài trời.
A. Chia đều sản phẩm dư thừa cho mọi người.
B. Người đứng đầu thị tộc chiếm giữ.
C. Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa.
D. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa.
A. Chưa có sự thay đổi nhiều so với công cụ của Người tối cổ.
B. Được cải tiến không ngừng cũng không đem lại năng suất cao.
C. Tạo ra nhiều sản phẩm dư thừa dành cho người đứng đầu thị tộc.
D. Chưa phục vụ triệt để cho trồng trọt và chăn nuôi.
A. 6 triệu năm trước đây.
B. 4 triệu năm trước đây.
C. 1 triệu năm trước đây.
D. 4 vạn năm trước đây.
A. Là một phát minh lớn của con người.
B. Là biểu hiện đầu tiên và cơ bản của văn minh loài người.
C. Là nhu cầu không thể thiếu khi xã hội phát triển.
D. Là cơ sở quan trọng tạo ra lịch pháp.
A. những ngôi mộ bằng đá vĩ đại, chứa thi hài các Pha-ra-ông.
B. nơi cất giấu của cải của các Pha-ra-ông.
C. nơi vui chơi, giải trí của các Pha-ra-ông.
D. nơi để mộ giả của các Pha-ra-ông.
A. Lịch, hình học, số học, chữ viết A, B, C.
B. Chữ tượng hình Ai Cập.
C. Thành Ba-bi-lon.
D. Đấu trường Rô-ma.
A. Là cái nôi của nền văn minh nhân loại
B. Có nhiều đóng góp cho nhân loại về chữ viết và toán học.
C. Những thành tựu về khoa học của người phương Đông đặt nền tảng cho sự ra đời của các ngành khoa học sau này.
D. Thể hiện rõ tính tập quyền, chuyên chế của nhà nước cổ đại phương Đông
A. Di sản văn hóa cổ đại phong phú, đa dạng, sáng tạo và có giá trị thực tiễn.
B. Để lại những kiệt tác khiến người đời sau vô cùng thán phục.
C. Đặt nền móng cho nhiều ngành khoa học sau này.
D. Tất cả đều được ứng dụng cho tới ngày nay.
A. Do sự suy yếu của nhà Đường.
B. Do sự ủng hộ của nhân dân.
C. Do Khúc Thừa Dụ đã xây dựng được một lực lượng mạnh trước đó.
D. Do nền kinh tế An Nam phát triển hơn trước.
A. Khúc Thừa Dụ.
B. Khúc Hạo.
C. Dương Đình Nghệ.
D. Ngô Quyền.
A. triều đình nhà Đường đã công nhận nền tự chủ của An Nam đô hộ.
B. nhà Đường đã có sự thay đổi trong chính sách cai trị An Nam đô hộ.
C. An Nam đô hộ vẫn thuộc nhà Đường.
D. nhà Đường rất coi trọng Khúc Thừa Dụ.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK