A. Mong ước về một đất nước hùng cường, trường tồn
B. Thể hiện ý thức chủ quyền dân tộc của người Việt
C. Thể hiện niềm tự hào dân tộc đối với phong kiến phương Bắc
D. Khát vọng xây dựng nước Việt hùng mạnh hơn Trung Quốc
A. Trung Quốc có nhiều lực lượng nổi loạn
B. Tượng Lâm nằm xa chính quyền đô hộ
C. Nhân dân Giao Chỉ, Nhật Nam thường xuyên nổi dậy
D. Chính quyền của người Việt cai quản toàn bộ vùng Tượng Lâm
A. Tục xăm mình, chôn cất người chết
B. Theo đạo Bà La Môn và đạo Phật
C. Có tục hỏa táng người chết
D. Ở nhà sàn và ăn trầu cau
A. Đặt lại các khu vực hành chính và cử người trông coi mọi việc
B. Xem xét và định lại mức thuế, bãi bỏ các thứ lao dịch
C. Lập lại sổ hộ khẩu
D. Xưng vương, xây dựng một bộ máy nhà nước mới
A. Dạ Trạch là vùng kín đáo để bí mật phát triển lực lượng
B. Dạ Trạch gần với doanh trại của quân Lương
C. Đây là quê hương của Triệu Quang Phục
D. Đây là vùng có truyền thống đấu tranh
A. Nhà Đường bắt nhân dân phải gánh vải trong điều kiện khó khăn.
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân với nhà Đường ngày càng gay gắt.
C. Mai Thúc Loan được nhân dân khắp nơi biết đến.
D. Nhà Đường ngày càng suy yếu, đứng trước nguy cơ sụp đổ.
A. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của nhân dân ta
B. Sự lãnh đạo tài tình của Triệu Quang Phục
C. Nhà Lương có loạn, Trần Bá Tiên bỏ về nước
D. Do có đường lối kháng chiến đúng đắn
A. Kết thúc hơn 1000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc
B. Mở ra thời kì mới: độc lập, tự chủ lâu dài
C. Bảo vệ nền tự chủ của dân tộc từ sau cuộc nổi dậy của Khúc Thừa Dụ
D. Đem lại nền tự chủ cho dân tộc sau một thời gian dài bị đô hộ
A. Cắt đứt quan hệ với nhà Đường, thiết lập quan hệ với nhà Nam Hán
B. Thể hiện sự thần phục với nhà Nam Hán để giảm thiểu nguy cơ bị xâm lược
C. Tạo ra sự bảo trợ của nhà Nam Hán trước sự đe dọa của Hậu Lương
D. Tạo ra sự bảo trợ của nhà Nam Hán trước sự đe dọa của Dương Đình Nghệ
A. Phùng An
B. Mai Thúc Loan
C. Phùng Hưng
D. Phùng Hải
A. Do muốn lợi dụng danh nghĩa quan lại nhà Đường để xây dựng nền tự chủ
B. Do nhân dân không ủng hộ Khúc Thừa Dụ xưng vương
C. Do Khúc Thừa Dụ không đủ thực lực để xưng vương
D. Do Khúc Thừa Dụ không muốn tạo ra khoảng cách với nhân dân
A. Lý Bí
B. Khúc Thừa Dụ
C. Khúc Hạo
D. Dương Đình Nghệ
A. Hà khắc, tàn bạo, thâm độc
B. Được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực
C. Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Âu Lạc
D. Nhằm thôn tính lãnh thổ và đồng hóa nhân dân ta
A. Tình hình Trung Quốc không ổn định
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân với chính quyền đô hộ
C. Nền kinh tế không đáp ứng được đời sống nhân dân
D. Nước ta nằm cách xa chính quyền trung ương phương Bắc
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
B. Khởi nghĩa Bà Triệu
C. Khởi nghĩa Lý Bí
D. Khởi nghĩa Phùng Hưng
A. Ảnh hưởng từ khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
B. Có mối quan hệ chặt chẽ với nhau từ lâu đời.
C. Các cuộc nổi dậy diễn ra sôi nổi.
D. Nhà Hán nới lỏng chính sách thống trị.
A. Trung Quốc
B. Ai Cập
C. Ấn Độ
D. Ả rập
A. Hợp tác kinh tế giữa các bộ lạc.
B. Hợp tác giữa các bộ lạc để cùng chống ngoại xâm.
C. Sáp nhập khu vực xung quanh trên cơ sở hoạt động quân sự
D. Giao lưu văn hoá giữa các bộ lạc.
A. Nông nghiệp trồng lúa nước là nguồn sống chủ yếu
B. Đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Ấn Độ
C. Đều ở nhà sàn và ăn trầu
D. Sống dưới chế độ quân chủ đứng đầu là vua
A. Thành Cổ Loa.
B. Hoàng thành Thăng Long.
C. Thánh địa Mĩ Sơn.
D. Kinh đô Champa.
A. Diễn ra qua hai giai đoạn: khởi nghĩa và kháng chiến
B. Đánh đổ chính quyền đô hộ, lập ra nhà nước của người Việt
C. Nhà Đường buộc phải công nhận nền độc lập của nước ta
D. Chọn vùng Hà Nội ngày nay làm nơi đóng đô
A. Có, vì Lý Nam Đế là người đứng đầu quốc gia
B. Không, vì hậu duệ của Lý Nam Đế vẫn còn sống và tiếp tục đấu trang
C. Có, vì Lý Nam Đế không có người nối dõi
D. Không, vì nhân dân Giao Châu vẫn đấu tranh mà không cần người lãnh đạo
A. Diễn ra qua hai giai đoạn: khởi nghĩa và kháng chiến
B. Chống ách đô hộ của nhà Hán
C. Chống ách đô hộ của nhà Đường
D. Đều giành thắng lợi, chấm dứt ách thống trị của phong kiến phương Bắc
A. bị chia thành ba nước Ngụy – Thục - Ngô
B. cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng vẫn còn tiếp tục.
C. nhà Tống suy yếu trầm trọng.
D. nhiều cuộc khơỉ nhân dân thời Tống nổ ra
A. (1) thanh liêm, (2) nhân dân, (3) già yếu.
B. (1) không thanh liêm, (2) dân, (3) đầy túi.
C. (1) không thanh liên, (2) dân, (3) già yếu.
D. (1) thanh liêm, (2) dân, (3) đầy túi.
A. Nghề làm gốm nổi tiếng khắp Đông Nam Á.
B. Sử dụng sức kéo của trâu, bò phổ biến
C. Hệ thống thủy lợi không được chăm sóc.
D. Nghề rèn sắt đóng vai trò cốt yếu.
A. Long Biên, Luy Lâu, Pháp.
B. Luy Lâu, Mã Lai, Pháp.
C. Trung Quốc, Giava, Ấn Độ.
D. Trung Quốc, Ấn Độ, Pháp.
A. Nho giáo.
B. Phật giáo.
C. Đạo giáo.
D. Kitô giáo.
A. Quan lại đô hộ, Hào trưởng Việt, Địa chủ Hán, Nông dân công xã, Nông dân lệ thuộc, Nô tì.
B. Vua, Quý tộc, Nông đân công xã, Nô tì.
C. Vua, Quý tộc, Nông dân công xã, Nô lệ.
D. Quan lại đô hộ, Quý tộc, Hào trưởng, Nông dân công xã, Nông dân lệ thuộc, Nô tì.
A. Hỗ trợ đắc lực cho chính sách bàng trường.
B. Nhà Hán không có nhiều lợi nhuận trong khai thác mỏ.
C. Sử dụng đồ sắt được cho là không cần thiết.
D. Hạn chế những cuộc chống đối của nhân dân.
A. hạn chế sự phát triển đồ sắt.
B. đưa người Hán sang Giao Châu sinh sống.
C. đưa người Hán sang làm huyện lệnh.
D. bắt nhân dân nộp nhiều thứ thuế vô lí
A. Biết đắp đê phòng lụt, làm thủy lợi.
B. Việc cày, bừa bằng trâu, bò trở nên phổ biến.
C. Biết trang trí trên đồ gốm rồi mới đem nung.
D. Sử dụng kĩ thuật “dùng côn trùng diệt côn trùng”.
A. Không, sức sống mãnh liệt của dân tộc ta.
B. Không, cuộc đấu tranh giành độc lập diễn ra mạnh mẽ.
C. Có, thời gian càng dài văn hóa càng bị mai một.
D. Có, nhân dân đã ngả theo nền văn hóa tiên tiến hơn.
A. Thất bại do chưa có sự chuẩn bị từ trước
B. Có quy mô thuộc toàn thể Giao Châu.
C. Có sự tham gia của đông đảo quần chúng.
D. Người lãnh đạo thuộc tầng lớp trên của xã hội.
A. Suy yếu trầm trọng về mọi mặt.
B. Có sự mở mang và phát triển.
C. Kiệt quệ do bị bòn rút mọi nguồn lực.
D. Phát triển vượt bậc về mọi mặt.
A. Biết tráng men và trang trí trên đồ gốm.
B. Nghề rèn sắt phát triển.
C. Dùng tơ tre, tơ chuối để dệt vải.
D. Lập nên nhiều phường thủ công.
A. Bà là người có sức khỏe, có mưu lớn.
B. Bà là người giàu mưu trí.
C. Nhiều nghĩa sĩ đã cùng bà chuẩn bị khởi nghĩa.
D. Chính sách áp bức, bóc lột của thế lực phong kiến phương Bắc
A. Để Lạc tướng cai trị các huyện.
B. Đưa người Hán sang làm Huyện lệnh.
C. Đưa người sang sinh sống cùng người Việt
D. Đứng đầu châu là Thứ sử.
A. Suy yếu trầm trọng về mọi mặt.
B. Có sự mở mang và phát triển.
C. Kiệt quệ do bị bòn rút mọi nguồn lực.
D. Phát triển vượt bậc về mọi mặt.
A. các xã
B. các châu.
C. các hương.
D. các huyện.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK