A. Cửa sông Tô Lịch.
B. Cổ Loa - Đông Anh - Hà Nội.
C. Việt Trì - Phú Thọ.
D. Tống Bình - Hà Nội.
A. Núi Vệ.
B. Trong thung lũng Hùng Sơn.
C. Nam Đàn.
D. Núi Vệ và trong thung lũng Hùng Sơn.
A. Bạch Đầu Đế.
B. Bố Cái Đại Vương.
C. Phùng Tiên Đế.
D. Phùng Vương.
A. Giao Chỉ.
B. Cửu Chân.
C. Nhật Nam.
D. Huyện Tượng Lâm.
A. Cướp biển, buôn bán nô lệ.
B. Đánh cá, cướp biển.
C. Đánh cá, buôn bán nô lệ.
D. Khai thác thủy hải sản, cướp biển.
A. Hoàng Sào.
B. Trần Thắng – Ngô Quảng.
C. Xích Mi.
D. Lục Lâm.
A. Chính sự cốt chuộng khoan dung, giản dị nhân dân đều được yên vui.
B. Chính sự cốt chuộng cứng rắn, nhân dân đều tuân theo mà đất nước được yên ổn.
C. Làm theo chính sách trước kia của Khúc Thừa Dụ.
D. Thi hành luật pháp nghiêm ngặt.
A. Mở rộng vùng kiểm soát.
B. Chuẩn bị đánh quân xâm lược.
C. Ra gần quê.
D. Trừng trị Kiều Công Tiễn làm phản.
A. Quân sĩ đông.
B. Vũ khí hiện đại.
C. Lợi dụng thủy triều lên xuống làm trận địa cọc ngầm.
D. Biết trước được kế giặc.
A. 1 vạn quân.
B. 5 vạn quân.
C. 10 vạn quân.
D. 15 vạn quân.
A. Chức quan đứng đầu phủ đô hộ.
B. Con trai vua.
C. Người đứng đầu một vùng gồm nhiều bản, làng ở miền núi.
D. Người đứng đầu một châu.
A. Lực lượng quân sự khá mạnh.
B. Lãnh thổ rộng lớn.
C. Đông dân.
D. Vua anh minh.
A. Đánh bắt cá.
B. Nông nghiệp trồng lúa nước.
C. Trông cây ăn quả.
D. Trồng lúa mì.
A. đạo Phật và đạo Bà La Môn.
B. Nho giáo và đạo Bà La Môn.
C. Phật giáo và Nho giáo.
D. Đạo giáo và đạo Bà La Môn.
A. Độc Cô Tổn.
B. Khúc Hạo.
C. Cao Chính Bình.
D. Ngô Quyền.
A. Tống Bình.
B. Thăng Long.
C. Đường Lâm.
D. Ái Châu.
A. Trừ khử kẻ thù sau lưng trước khi quân Nam Hán vào.
B. Tiêu hao quân địch.
C. Chia rẽ lực lượng.
D. Hạn chế sức mạnh kẻ thù.
A. Thủy triều đang xuống.
B. Thủy triều đang lên.
C. Quân ta chưa đóng xong cọc ngầm.
D. Quân ta mới đóng xong một nửa trận địa cọc ngầm.
A. Rất to và nhọn.
B. Đầu cọc gỗ được đẽo nhọn và bịt sắt.
C. Được lấy từ gỗ cây lim.
D. Được lấy từ gỗ cây bạch đàn.
A. Vua Mai.
B. Mai Hắc Đế.
C. Vua Đế.
D. Vua Hắc.
A. Cao Chính Bình.
B. Cao Tống Bình.
C. Tống Chính Bình.
D. Tống Cao Bình.
A. Em trai Phùng Hải.
B. Con trai Phùng An.
C. Không có ai nối nghiệp.
D. Tất cả các tướng cùng hợp sức nối nghiệp.
A. Chữ Hán.
B. Chữ Phạn.
C. Chữ La tinh.
D. Chữ Nôm.
A. Bạch Hạc (Phú Thọ).
B. Sin-ha-pu-ra ( Trà Kiệu - Quảng Nam).
C. Cổ Loa (Đông Anh).
D. Phong Khê (Đông Anh - Hà Nội).
A. Chôn cất người chết.
B. Hỏa táng người chết rồi rải tro ra sông, suối.
C. Hỏa táng người chết rồi bỏ tro vào bình, vò rồi ném xuống sông hay biển.
D. Hỏa táng người chết rồi bỏ tro vào bình, vò và chôn xuống đất.
A. Thái thú.
B. Đô úy.
C. Tiết độ sứ An Nam đô hộ.
D. Thứ sử An Nam đô hộ.
A. Đem quân sang đánh nước ta.
B. Cử sứ sang chiêu mộ nhân tài ở nước ta.
C. Cứ sứ sang yêu cầu Khúc Thừa Mĩ sang triều cống.
D. Cứ người Hán sang làm Tiết độ sứ.
A. Mang tính chất thờ cúng tổ tiên.
B. Đây là nơi ông mất.
C. Đây là nơi ông xưng vương.
D. Nhân dân luôn nhớ đến công lao của ông.
A. Sừng tê.
B. Ngọc Trai.
C. Đồi mồi.
D. Quả vải (lệ chi).
A. Lâm Tượng.
B. Chăm pa.
C. Lâm pa.
D. Chăm Lâm.
A. Chùa Một Cột.
B. Chùa Tây Phương..
C. Thánh địa Mỹ Sơn.
D. Cầu Trường Tiền.
A. Cử sứ sang thần phục nhà Hậu Lương và được vua Lương phong chức Tiết độ sứ.
B. Cử sứ sang ép vua Lương phong chức Tiết độ sứ.
C. Sang thần phục nhà Lương.
D. Mở cuộc tấn công đi chinh
A. Tiến quân sang đất Trung Quốc để đánh chúng đến cùng.
B. Tự xưng là Tiết độ sứ, cho sứ sang thần phục nhà Nam Hán.
C. Tự xưng là Tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng nền tự chủ.
D. Tự xưng là hoàng đế, tiếp tục xây dựng nền tự chủ.
A. Được Kiều Công Tiễn cầu cứu mời gọi.
B. Mở rộng bờ cõi.
C. Trả thù rửa hận.
D. Mượn đường đánh xuống Đông Nam Á.
A. Kết thúc hoàn toàn thắng lợi.
B. Thất bại.
C. Không phân thắng bại.
D. Thắng lợi một phần.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK