A. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
B. Electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời.
C. Electron mang điện tích âm nên bị hút vào hạt nhân.
D. Năng lượng của electron phụ thuộc vào khoảng cách từ electron đó tới hạt nhân nguyên tử. Electron ở càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng cao.
A. Các electron được phân bố vào lớp gần hạt nhân trước.
B. Số electron tối đa trong mỗi lớp là 2n (n là số thứ tự lớp electron, n ≤ 4).
C. Năng lượng của các electron ở lớp trong thấp hơn năng lượng electron ở lớp ngoài.
D. Sự liên kết giữa electron trên lớp K với hạt nhân là bền chặt nhất.
A. Electron được phân bố vào các lớp (mô hình Rutherford – Bohr) và electron chuyển động tập trung tại một góc gần hạt nhân (mô hình hiện đại).
B. Electron chuyển động bị hút vào hạt nhân (mô hình Rutherford – Bohr) và electron chuyển động không thể bị hút vào hạt nhân (mô hình hiện đại).
C. Electron chuyển động rất nhanh (mô hình Rutherford – Bohr) và electron chuyển động rất chậm (mô hình hiện đại).
D. Electron chuyển động theo quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời (mô hình Rutherford – Bohr) và electron chuyển động không theo quỹ đạo cố định (mô hình hiện đại).
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 8.
A. lớp vỏ electron.
B. orbital nguyên tử.
C. cấu hình nguyên tử.
D. trọng tâm nguyên tử.
A. AO s hình số tám nổi; AO p hình cầu.
B. AO s hình vuông; AO p hình cầu.
C. AO s hình cầu; AO p hình số tám nổi.
D. AO s hình cầu; AO p hình vuông.
A. giải phóng năng lượng.
B. vừa giải phóng năng lượng và vừa thu năng lượng.
C. thu năng lượng.
D. va chạm vào hạt nhân rồi bắn ra.
A. 1 lớp electron.
B. 2 lớp electron.
C. 3 lớp electron.
D. 4 lớp electron.
A. 10.
B. 13.
C. 11.
D. 12.
A. 2 electron.
B. 3 electron.
C. 1 electron.
D. 6 electron.
A. 7 và 7.
B. 7 và 2.
C. 6 và 5.
D. 7 và 5.
A. sodium (Na).
B. calcium Ca).
C. boron (B).
D. magnesium (Mg).
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK