A. Kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam.
B. Tạo điều kiện cho công dân làm tròn nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
C. Đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Phục vụ mục tiêu xây dựng quân đội hùng mạnh hàng đầu khu vực châu Á.
A. Năm 1960.
B. Năm 1976.
C. Năm 1976.
D. Năm 1986.
A. Năm 1960.
B. Năm 1976.
C. Năm 1976.
D. Năm 1986.
A. Lời giới thiệu, 10 chương, 70 điều.
B. Lời nói đầu, 11 chương, 71 điều.
C. Thư ngỏ, 12 chương, 72 điều.
D. Lời hiệu triệu, 13 chương, 73 điều.
A. 15 đến 45 tuổi.
B. 20 đến 50 tuổi.
C. 18 đến 45 tuổi.
D. 18 đến 25 tuổi.
A. 15 đến hết 45 tuổi.
B. 20 đến hết 50 tuổi.
C. 18 đến hết 45 tuổi.
D. 18 đến hết 25 tuổi.
A. Nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng hi sinh để bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
B. Gương mẫu chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
C. Kiên quyết bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa, bảo vệ tính mạng và tài sản của nhân dân.
D. Chỉ cần chấp hành điều lệnh, điều lệ của Quân đội; không quan tâm đến luật pháp.
A. Công dân là nam giới.
B. Công dân là nữ giới.
C. Người đang bị giam giữ.
D. Người theo đạo Công giáo.
A. 18 tuổi đến 45 tuổi.
B. 20 tuổi đến 45 tuổi.
C. 18 tuổi đến 40 tuổi.
D. 20 tuổi đến 40 tuổi.
A. 17 tháng.
B. 18 tháng.
C. 19 tháng.
D. 20 tháng.
A. 21 tháng.
B. 22 tháng.
C. 23 tháng.
D. 24 tháng.
A. Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ.
B. Công dân đi du học ở nước ngoài có thời gian đào tạo dưới 6 tháng.
C. Học sinh học tập theo chương trình giáo dục thường xuyên cấp THCS.
D. Học viên là hạ sĩ quan, binh sĩ đang học tập tại các trường quân đội.
A. Con của liệt sĩ, con của thương – bệnh binh hạng một.
B. Một người anh hoặc em trai của liệt sĩ.
C. Con trai/ gái của thương – bệnh binh hạng ba.
D. Cán bộ viên chức đã phục vụ trên 24 tháng ở vùng sâu, vùng xa.
A. 6 tháng lương cơ bản.
B. 12 tháng lương cơ bản.
C. 18 tháng lương cơ bản.
D. 24 tháng lương cơ bản.
A. Từ tháng thứ 22 trở đi.
B. Từ tháng thứ 25 trở đi.
C. Từ tháng thứ 27 trở đi.
D. Từ tháng thứ 30 trở đi.
A. Từ tháng thứ 19 trở đi.
B. Từ tháng thứ 20 trở đi.
C. Từ tháng thứ 21 trở đi.
D. Từ tháng thứ 22 trở đi.
A. Cung cấp đầy đủ lương thực, thực phẩm, quân trang, thuốc men…
B. Được hưởng phụ cấp quân hàm và nghỉ phép ngay từ khi mới nhập ngũ.
C. Được cấp quyền sở hữu nhà ở và đất canh tác theo quy định của Nhà nước.
D. Hàng tháng được nhận tiền trợ cấp tương đương 6 tháng lương cơ bản.
A. Ưu tiên trong tuyển sinh, tuyển dụng hoặc giải quyết việc làm.
B. Được cấp quyền sở hữu nhà ở và đất canh tác tại địa phương.
C. Nhận trợ cấp xuất ngũ tương đương với 12 tháng lương cơ bản.
D. Được tuyển thẳng vào tất cả các trường Đại học/ Cao đẳng.
A. 16 tuổi.
B. 17 tuổi.
C. 18 tuổi.
D. 19 tuổi.
A. Cơ quan quân sự cấp huyện (quận).
B. Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện (quận).
C. Ban chỉ huy quân sự cấp huyện (quận).
D. Hội đồng khám sức khỏe cấp xã (phường).
A. Cơ quan quân sự cấp huyện (quận).
B. Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện (quận).
C. Ban chỉ huy quân sự cấp huyện (quận).
D. Hội đồng khám sức khỏe cấp xã (phường).
A. Học tập chính trị, quân sự, rèn luyện thể lực do trường lớp tổ chức.
B. Chấp hành quy định về đăng kí nghĩa vụ quân sự.
C. Đi kiểm tra sức khỏe, khám sức khỏe; chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.
D. Chỉ thực hiện đăng kí nghĩa vụ quân sự khi bản thân thấy hứng thú.
A. 18 tháng.
B. 24 tháng.
C. 30 tháng.
D. 36 tháng.
A. 18 đến hết 25 tuổi.
B. 18 đến hết 27 tuổi.
C. 20 đến hết 25 tuổi.
D. 20 đến hết 27 tuổi.
A. Là lao động duy nhất trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động.
B. Là con của liệt sĩ hoặc con của thương binh hạng một.
C. Cán bộ công chức đã phục vụ trên 24 tháng ở vùng đặc biệt khó khăn.
D. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân.
A. Là lao động duy nhất trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động.
B. Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.
C. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân.
D. Sinh viên đang được đào tạo trình độ Đại học/ Cao đẳng hệ chính quy.
A. Người đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích.
B. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
C. Người đang chấp hành hình phạt tù/ cải tạo không giam giữ.
D. Người khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần.
A. Người khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần.
B. Công dân là nữ giới từ 18 đến hết 40 tuổi.
C. Công dân là nam giới từ 18 đến hết 45 tuổi.
D. Người bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.
A. Quy định thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan và binh sĩ là 24 tháng.
B. Kéo dài tuổi đăng kí nghĩa vụ quân sự của sinh viên đến hết 25 tuổi.
C. Miễn gọi nhập ngũ đối với con của thương – bệnh binh hạng ba.
D. Tạm hoãn nhập ngũ đối với con liệt sĩ, con của thương binh hạng một.
A. Quy định thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan và binh sĩ là 24 tháng.
B. Kéo dài tuổi đăng kí nghĩa vụ quân sự của sinh viên đến hết 27 tuổi.
C. Người lao động được trả lương cho ngày nghỉ để đi khám nghĩa vụ quân sự.
D. Miễn đăng kí nghĩa vụ quân sự cho các công dân nữ từ 18 đến hết 40 tuổi.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK