A. Là loại vũ khí đánh gần, trang bị cho từng người trong chiến đấu.
B. Chỉ được dùng để tiêu diệt sinh lực, không thể phá hủy các phương tiện của địch.
C. Lựu đạn có cấu tạo đơn giản, gọn nghẹ, sử dụng thuận tiện.
D. Có khả năng sát thương sinh lực, phá hủy phương tiện chiến đấu của địch.
A. đơn giản, gọn nhẹ, sử dụng thuận tiện.
B. phức tạp, cồng kềnh, sử dụng khó khăn.
C. phức tạp nhưng gọn nhẹ, dễ sử dụng.
D. đơn giản nhưng cồng kềnh, dễ sử dụng.
A. hơi thuốc nổ.
B. các viên bi nhỏ.
C. mảnh gang vụn.
D. chất napan.
A. 4 mét.
B. 5 mét.
C. 6 mét.
D. 7 mét.
A. 450 gam.
B. 500 gam.
C. 550 gam.
D. 600 gam.
A. 25 mm.
B. 50 mm.
C. 75 mm.
D. 100 mm.
A. Sắt.
B. Gang.
C. Thép.
D. Nhựa tổng hợp.
A. Vỏ lựu đạn làm bằng gang, có khía như những mắt quả na.
B. Cổ lựu đạn có ren để lắp bộ phận gây nổ.
C. Bên trong vỏ lựu đạn là thuốc nổ TNT.
D. Bên trong vỏ lưu đạn là dung dịch Napan.
A. đường kính thân.
B. tác dụng và tính năng.
C. chiều cao.
D. bán kính sát thương.
A. Chỉ sử dụng lựu đạn khi đã kiểm tra chất lượng.
B. Chỉ sử dụng lựu đạn khi có lệnh của người chỉ huy.
C. Tùy vào địa hình để vận dụng các tư thế ném lựu đạn.
D. Sau khi ném lựu đạn phải lập tức rút lui đến nơi an toàn.
A. Không để lẫn với các loại đạn, thuốc nổ, vật dễ cháy.
B. Khi chưa dung lựu đạn không được rút chốt an toàn.
C. Không được để rơi; không để lựu đạn va chạm mạnh.
D. Móc mỏ vịt vào thắt lưng khi mang/ đeo lựu đạn.
A. Không dùng lựu đạn thật để đùa nghịch hoặc luyện tập không có tổ chức.
B. Sử dụng lựu đạn thật trong luyện tập để tang tính trực quan, sinh động.
C.Khi luyện tập, tuyệt đối nghiêm cấm ném lựu đạn trực tiếp vào người.
D. Khi luyện tập, nhặt lựu đạn xong phải đem về vị trí, không được ném trả lại.
A. Luyện tập chiến đấu.
B. Người ném thấy cần thiết.
C. Có lệnh của người chỉ huy.
D. Học tập về nội dung lựu đạn.
A. Cánh tay phải vung lên ở độ cao nhất so với mặt phẳng.
B. Cánh tay phải hợp với mặt phẳng ngang một góc 450.
C. Thân người hợp với mặt phẳng ngang một góc 450.
D. Cánh tay trái hợp với mặt phẳng ngang một góc 900.
A. Rất gò bó do địa hình, địa vật không phù hợp.
B. Tư thế ném thoải mái.
C. Gặp khó khăn do vừa ném vừa cầm sung.
D. Tương đối thoải mái vì không cần đúng hướng.
A. Nam 25m, nữ 20m.
B. Nam 30m, nữ 25m.
C. Nam 35m, nữ 30m.
D. Nam 40m, nữ 35m.
A. 3 vòng trên bán kính 1m, 2m, 3m.
B. 3 vòng trên bán kính 2m, 3m, 4m.
C. 2 vòng trên bán kính 3m, 5m.
D. 2 vòng trên bán kính 4m, 6m.
A. Vòng tròn 3.
B. Mép ngoài vòng tròn 3.
C. Vòng tròn 1.
D. Mép ngoài vòng tròn 2.
A. Vòng tròn 2.
B. Mép ngoài vòng tròn 3.
C. Vòng tròn 1.
D. Tâm vòng tròn 3.
A. Trung bình.
B. Khá.
C. Giỏi.
D. Xuất sắc.
A. Trung bình.
B. Khá.
C. Giỏi.
D. Xuất sắc.
A. “Ném”.
B. “Tiến”.
C. “Thôi”.
D. “Vào vị trí”.
A. Có vật cản che đỡ, cao ngang tầm ngực.
B. Phía sau không bị vướng khi ném.
C. Mục tiêu ở khoảng cách xa nơi ném.
D. Phía trước trống trải, mục tiêu ở gần.
A. Địa hình, địa vật, tình hình địch.
B. Điều kiện thời tiết, khí hậu.
C. Hình dạng, khối lượng lựu đạn.
D. Yêu cầu của cấp chỉ huy chiến đấu.
A. Lập tức di chuyển tới vị trí khác để đảm bảo an toàn.
B. Chạy ngay tới vị trí địch xem địch đã bị tiêu diệt chưa.
C. Quan sát kết quả ném và tình hình địch để xử lí kịp thời.
D. Ngồi xuống, hai tay ôm lấy đầu để tránh mảnh lựu đạn.
A. Có thể để cùng với thuốc nổ, nhưng không để gần vật dễ cháy.
B. Không để lẫn với các loại đạn, thuốc nổ, vật dễ cháy.
C. Để ở bất kì vị trí nào miễn là thuận tiện khi tìm kiếm.
D. Khi để lẫn với vật dễ cháy phải chuẩn tốt dụng cụ cứu hỏa.
A. Móc mỏ vịt vào thắt lưng khi vận chuyển lựu đạn sang vị trí khác.
B. Rút chốt an toàn của lựu đạn ra kiểm tra rồi mới vận chuyển sang vị trí khác.
C. Có thể tung hoặc ném lựu đạn khi vận chuyển nhưng động tác phải nhẹ nhàng.
D. Động tác nhẹ nhàng, cẩn trọng; không để lựu đạn rơi/ va chạm mạnh vào vật khác.
A. Luôn luôn rút chốt an toàn ra để kiểm tra.
B. Nếu đã rút chốt an toàn thì phải thay chốt khác.
C. Khi chưa dùng không được rút chốt an toàn.
D. Không rút chốt an toàn mà phải ném lựu đạn ngay.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK