A. Của dân.
B. Do dân.
C. Vì dân.
D. Khoa học.
A. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược là chống đế quốc và chống phong kiến.
B. Phối hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại.
C. Củng cố quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ trọng yếu của Đảng, Nhà nước, nhân dân.
D. Thể chế hóa các chủ trương của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. Giữ môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng tư bản chủ nghĩa.
A. bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, tòa vẹn lãnh thổ của Tổ quốc Việt Nam.
B. giữ vững sự ổn định và phát triển của mọi hoạt động trong đời sống xã hội.
C. đấu tranh chống lại các hành động gây rối, phá hoại, lật đổ của các thế lực phản động.
D. giữ gìn trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tính mạng, tài sản của mỗi gia đình và công dân.
A. bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, tòa vẹn lãnh thổ của Tổ quốc Việt Nam.
B. đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc và đời sống nhân dân.
C. đấu tranh chống lại các hành động gây rối, phá hoại, lật đổ của các thế lực phản động.
D. ngăn chặn, đánh bại mọi âm mưu và hành động “Diễn biến hòa bình” của thù địch.
A. ý chí quyết tâm của nhân dân trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
B. khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác nhằm củng cố quốc phòng, an ninh.
C. khả năng về khoa học và công nghệ có thể khai thác phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
D. khả năng về vật chất, tinh thần có thể huy động, phục vụ cho nhiệm vụ quân sự.
A. ý chí quyết tâm của nhân dân trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
B. khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác nhằm củng cố quốc phòng, an ninh.
C. khả năng về khoa học và công nghệ có thể khai thác phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
D. khả năng về vật chất, tinh thần có thể huy động, phục vụ cho nhiệm vụ quân sự.
A. Là điều kiện vật chất đảm bảo cho sức mạnh quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
B. Là khả năng kinh tế của đất nước có thể khai thác nhằm củng cố quốc phòng, an ninh.
C. Là cơ sở vật của các tiềm lực khác (chính trị, khoa học – công nghệ, quân sự...).
D. Là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến khoa học quân sự, nghệ thuật quân sự.
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
B. Tiềm lực quân sự - an ninh.
C. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
D. Tiềm lực kinh tế.
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
B. Tiềm lực quân sự - an ninh.
C. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
D. Tiềm lực kinh tế.
A. Thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục quốc phòng, an ninh; nâng cao cảnh giác cách mạng.
B. Đảm bảo cơ sở vật chất cho quốc phòng, an ninh trong thời bình và thời chiến.
C. Chú trọng công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật.
D. Xây dựng quân đội và công an theo hướng: cách mạng, chính quy, tinh huệ, hiện đại.
A. Thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục quốc phòng, an ninh; nâng cao cảnh giác cách mạng.
B. Đảm bảo cơ sở vật chất cho quốc phòng, an ninh trong thời bình và thời chiến.
C. Chú trọng công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật.
D. Xây dựng quân đội và công an theo hướng: cách mạng, chính quy, tinh huệ, hiện đại.
A. Thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục quốc phòng, an ninh; nâng cao cảnh giác cách mạng.
B. Đảm bảo cơ sở vật chất cho quốc phòng, an ninh trong thời bình và thời chiến.
C. Chú trọng công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật.
D. Xây dựng quân đội và công an theo hướng: cách mạng, chính quy, tinh huệ, hiện đại.
A. Thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục quốc phòng, an ninh; nâng cao cảnh giác cách mạng.
B. Đảm bảo cơ sở vật chất cho quốc phòng, an ninh trong thời bình và thời chiến.
C. Chú trọng công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật.
D. Thực hiện công tác giáo dục quốc phòng – an ninh với mọi đối tượng.
A. năng lực lãnh đạo của Đảng với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. khả năng phát triển khoa học, đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật.
C. cơ sở vật chất kĩ thuật có thể huy động cho quốc phòng, an ninh.
D. khả năng duy trì và không ngừng phát triển của các lực lượng vũ trang.
A. năng lực lãnh đạo của Đảng với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. khả năng phát triển khoa học, đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật.
C. cơ sở vật chất kĩ thuật có thể huy động cho quốc phòng, an ninh.
D. khả năng duy trì và không ngừng phát triển của các lực lượng vũ trang.
A. năng lực lãnh đạo của Đảng với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. nguồn dự trữ sức người, sức của ở thời bình khi chuyển sang thời chiến.
C. cơ sở vật chất kĩ thuật có thể huy động cho quốc phòng, an ninh.
D. khả năng duy trì và không ngừng phát triển của các lực lượng vũ trang.
A. Năng lực lãnh đạo của Đảng với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. Ý chí quyết tâm của nhân dân trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật có thể huy động cho quốc phòng, an ninh.
D. Sự quả lí điều hành của nhà nước với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
A. Năng lực lãnh đạo của Đảng với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc.
B. Khả năng phát triển khoa học, đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật có thể huy động phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
D. Năng lực ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học đáp ứng yêu cầu quốc phòng, an ninh.
A. Xây dựng khu vực phòng thủ vững mạnh ở các xã, phường trên cả nước.
B. Xây dựng phương án, triển khai lực lượng sẵn sàng đối phó với mọi tình huống.
C. Kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân.
D. Phân vùng chiến lược với quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế.
A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng – an ninh.
B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lí của Nhà nước.
C. Nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Quân sự hóa hệ thống trị, bộ máy lãnh đạo đất nước.
A. Là nhân tố cơ bản trong việc củng cố quốc phòng, an ninh.
B. Là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác (kinh tế, khoa học – công nghệ...).
C. Là nhân tố cơ bản tạo nên tiềm lực quốc phòng, an ninh.
D. Là điều kiện vật chất đảm bảo cho sức mạnh quốc phòng, an ninh.
A. Là nhân tố thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh.
B. Là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác (kinh tế, chính trị - tinh thần...).
C. Là nhân tố cơ bản tạo nên tiềm lực quốc phòng, an ninh.
D. Là điều kiện vật chất đảm bảo cho sức mạnh quốc phòng, an ninh.
A. Dân chủ.
B. Toàn diện.
C. Hiện đại.
D. Vì dân.
A. Là nền quốc phòng, an ninh “của dân, do dân và vì dân”.
B. Được xây dựng nhằm mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
C. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.
D. Chỉ được triển khai trên một lĩnh vực duy nhất là: quân sự.
A. quân đội nhân dân và công an nhân dân.
B. cả hệ thống chính trị và toàn dân.
C. lực lượng vũ trang nhân nhân dân.
D. Đảng và nhà nước.
A. quân đội nhân dân và công an nhân dân.
B. dân quân tự vệ và quân đội nhân dân.
C. công an nhân dân và dân quân tự vệ.
D. dân quân tự vệ và bộ đội chủ lực.
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
B. Tiềm lực quân sự, an ninh.
C. Tiềm lực kinh tế.
D. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
B. Tiềm lực quân sự, an ninh.
C. Tiềm lực kinh tế.
D. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
B. Tiềm lực quân sự, an ninh.
C. Tiềm lực kinh tế.
D. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK