A. Đông đảo quần chúng nhân dân.
B. Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Bộ đội chủ lực Việt Nam.
D. Quân chủng phòng không không quân.
A. Chống trả quân địch quyết liệt để tránh tổn thất, hi sinh.
B. Sơ tán, phòng tránh khắc phục hậu quả để giảm bớt tổn thất.
C. Chỉ tập trung vào bắt giặc lái và bắn phá máy bay của địch.
D. Đánh trả tốt, quyết liệt; tích cực khắc phục hậu quả chiến tranh.
A. Đảm bảo an toàn cho nhân dân, đảm bảo lực lượng chiến đấu.
B. Bảo vệ các mục tiêu quan trọng của đất nước, giảm thiệt hại về người và của.
C. Giữ vững sản xuất đời sống, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
D. Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược Việt Nam của các thế lực thù địch.
A. quần chúng nhân dân nhằm đối phó với các cuộc tiến công bằng đường không của địch.
B. quân đội nhân dân Việt Nam để đối phó với cuộc tập kích bằng máy bay B52của địch.
C. quân chủng phòng không không quân để đối phó với các cuộc tập kích của địch.
D. bộ đội chủ lực Việt Nam nhằm đối phó với cuộc tiến công bằng đường không của địch.
A. Năm 1968.
B. Năm 1964 – 1968.
C. Năm 1972.
D. Năm 1969 – 1973.
A. Năm 1968.
B. Năm 1964 – 1968.
C. Năm 1972.
D. Năm 1969 – 1973.
A. Cứu nguy cho các chiến lược chiến tranh đang thực hiện ở miền Nam Việt Nam.
B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của quân dân hai miền Nam – Bắc.
C. Ngăn chặn, cắt đứt sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
D. Giành được thắng lợi quyết định, buộc Việt Nam kí kết Hiệp định Pari do Mĩ đưa ra.
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Trận tiến công Khe Sanh (Quảng Trị).
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
A. Sơ tán nhân dân; bảo vệ các mục tiêu trọng điểm của đất nước, giữ vững sản xuất.
B. Kiên quyết đánh trả và tiêu diệt các lực lượng tiến công bằng đường không của địch.
C. Chủ động thực hiện việc sơ tán, phòng tránh kết hợp với đánh trả quyết liệt.
D. Chỉ tập trung vào việc bảo toàn lực lượng, kiên nhẫn chờ thời cơ để đánh trả địch.
A. 20/5/1963.
B. 25/7/1963.
C. Tháng 1/1964.
D. Tháng 6/1964.
A. 20/5/1963.
B. 25/7/1963.
C. Tháng 1/1964.
D. Tháng 6/1964.
A. quy định rõ nhiệm vụ và tổ chức phòng không nhân dân ở các cấp, các ngành.
B. ra những chỉ thị đầu tiên về công tác phòng không nhân dân trên toàn miền Bắc.
C. ra Nghị định số 112/CP về việc tổ chức công tác phòng không nhân dân.
D. thành lập Ủy ban phòng không nhân dân Trung ương để điều hành công tác chiến đấu.
A. 20/5/1963.
B. 25/7/1963.
C. 24/6/1964.
D. 23/12/1964.
A. 424 chiếc.
B. 425 chiếc.
C. 426 chiếc.
D. 427 chiếc.
A. Nghị định số 100/CP (24/6/1964).
B. Nghị quyết số 184/CP (23/12/1964).
C. Nghị định số 65/2002/NĐ-CP (1/7/2002).
D. Nghị định số 74/2015/NĐ-CP (9/9/2015).
A. Mang tính đa năng, tầm xa, tác chiến điện tử mạnh.
B. Hệ thống điều kiển hiện đại, có độ chính xác cao.
C. Các loại vũ khí trang bị có sức công phá mạnh.
D. Vũ khí vẫn phụ thuộc vào yếu tố không gian tiến hành.
A. Phụ thuộc nhiều vào thời gian và không gian của mục tiêu định tiến công.
B. Không cần đưa quân đi chiếm đất, nhưng vẫn đạt được mục đích chính trị.
C. Không thể tiến công vào vùng biển/ vùng trời của một quốc gia nào đó.
D. Trực tiếp tiếp xúc với các lực lượng đánh trả nên không tránh được thương vong.
A. Không phụ thuộc nhiều vào thời gian và không gian của mục tiêu định tiến công.
B. Không cần đưa quân đi chiếm đất, nhưng vẫn đạt được mục đích chính trị.
C. Không thể tiến công vào vùng biển/ vùng trời của một quốc gia nào đó.
D. Tránh được thương vong do không phải trực tiếp tiếp xúc với lực lượng đánh trả.
A. Tiến công từ xa.
B. Đánh đêm, bay tầm cao.
C. Tác chiến điện tử mạnh.
D. Sử dụng vũ khí công nghệ cao.
A. đánh đêm, bay tầm cao.
B. tiến công từ xa.
C. chỉ đánh các đợt nhỏ lẻ.
D. chủ yếu bắn phá các mục tiêu nhỏ.
A. Đánh đêm, bay tầm thấp.
B. Đánh từng đợt lớn kết hợp đánh nhỏ lẻ.
C. Đánh vào các mục tiêu trọng yếu.
D. Chỉ đánh vào ban đêm để gây bất ngờ.
A. Tổ chức trinh sát nắm chắc các mục tiêu định tiến công.
B. Sử dụng hệ thống chỉ huy, tình báo, thông tin hiện đại.
C. Kết hợp tiến công hỏa lực với hoạt động: bạo loạn, ngoại giao…
D. Chỉ sử dụng duy nhất một loại vũ khí, trang – thiết bị để tiến công.
A. Sử dụng phương tiện tiến công tang hình, đột nhập độ cao thấp.
B. Tiến công bằng nhiều loại vũ khí, thực hiện đồng thời từ nhiều hướng.
C. Chỉ đánh vào ban đêm, đánh thành từng đợt lớn để gây yếu tố bất ngờ.
D. Đánh vào khu đông dân cư, vào các lực lượng vũ trang gây tâm lí hoang mang.
A. Sử dụng máy bay trinh sát và máy bay tiêm kích để làm chủ bầu trời.
B. Đánh ác liệt từng đợt lớn kết hợp với đánh nhỏ lẻ liên tục ngày đêm 24/24.
C. Kết hợp tiến công hỏa lực với hoạt động: bạo loạn lật đổ, ngoại giao, kinh tế…
D. Đánh ban đêm, bay ở tầm thấp để gây yếu tố bất ngờ cho cuộc tiến công.
A. Toàn dân – toàn diện.
B. Tích cực, chủ động.
C. Tranh thủ ủng hộ của quốc tế.
D. Kết hợp giữa thời bình và thời chiến.
A. Lấy “phòng” và “tránh” là chính đồng thời sẵn sàng đối phó mọi tình huống.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn của quần chúng.
C. Thực hiện hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng phòng không ba thứ quân.
D. Chống địch bằng công tác chuyên môn của quần chúng và quân sự của nhà nước.
A. Tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân.
B. Chỉ tập trung vào đánh trả tốt, đánh quyết liệt, không cần sơ tán.
C. Tổ chức ngụy trang, sơ tán và phân tán để hạn chế tổn thất.
D. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động phòng không nhân dân.
A. đông đảo quần chúng nhân dân.
B. bộ đội phòng không và không quân.
C. dân quân tự vệ ở các địa phương.
D. toàn bộ lực lượng vũ trang nhân dân.
A. Tường chắn bom đạn.
B. Giao thông hào.
C. Địa đạo.
D. Hầm chữ A.
A. Tường chắn bom đạn.
B. Giao thông hào.
C. Hầm trú ẩn cá nhân.
D. Hầm chữ A.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK