A.Các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B.Các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C.Các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D.Các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định
A.Chỉ những cây có cùng kiểu gen mới có thể giao phấn cho nhau.
B.Hạt phấn của cây nào thụ phấn cho noãn của cây đó
C.Hạt phấn của cây này thụ phấn cho cây khác.
D.Hạt phấn của hoa nào thụ phấn cho noãn của hoa đó.
A.Quần thể ngẫu phối
B.Quần thể giao phối có lựa chọn
C.Quần thể tự phối và ngẫu phối
D.Quần thể thực vật tự phối bắt buộc
A.Làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B.Làm cho các cặp gen alen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.
C.Làm giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội, tăng tỉ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn.
D.Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
A.Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp
B.Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau
C.Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp
D.Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại
A.Thành phần kiểu gen của quần thể chỉ còn lại 1 dòng thuần
B.Tần số các alen tiến tới bằng nhau
C.Tần số của A, a lần lượt bằng với tần số của AA và aa
D.Tỉ lệ các dòng thuần tiến tới bằng nhau
A.tăng tỉ lệ thể dị hợp.
B.giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
C.tăng biến dị tổ hợp.
D.tạo dòng thuần chủng
A.0,3 ; 0,7
B.0,8 ; 0,2
C.0,7 ; 0,3
D.0,2 ; 0,8
A.pA= 0,45, pB= 0,55.
B.pA= 0,35, pB= 0,55.
C.pA= 0,55, pB= 0,45
D.pA= 0,35, pB= 0,5.
A.3
B.2
C.4
D.8
A.0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1
B.0.88125AA + 0.01875Aa + 0.1aa = 1
C.0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1
D.0.8625AA + 0.0375Aa + 0.1aa = 1
A.0,4.
B.0,2.
C.0,3.
D.0,5.
A.0,55.
B.0,45.
C.0,2.
D.0,4.
A. Chỉ những cây có cùng kiểu gen mới có thể giao phấn cho nhau.
B. Hạt phấn của cây nào thụ phấn cho noãn của cây đó
C. Hạt phấn của cây này thụ phấn cho cây khác.
D. Hạt phấn của hoa nào thụ phấn cho noãn của hoa đó.
A. Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp
B. Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau
C. Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp
D. Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại
A. Làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Làm cho các cặp gen alen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.
C. Làm giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội, tăng tỉ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn.
D. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
A. Thành phần kiểu gen của quần thể chỉ còn lại 1 dòng thuần
B. Tần số các alen tiến tới bằng nhau
C. Tần số của A, a lần lượt bằng với tần số của AA và aa
D. Tỉ lệ các dòng thuần tiến tới bằng nhau
A. tăng tỉ lệ thể dị hợp.
B. giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
C. tăng biến dị tổ hợp.
D. tạo dòng thuần chủng
A. p= d+ h/2; q= r+h/2
B. p= r+ h/2; q= d+h/2
C. p= h+d/2; q= r+ d/2
D. p= d+ h/2; q= h+d/2
A. A = 0,25; a = 0,75
B. A=0,75; a=0,25
C. A=0,4375; a= 0,5625
D. A=0,5625; a=0,4375
A. 0,3 ; 0,7
B. 0,8 ; 0,2
C. 0,7 ; 0,3
D. 0,2 ; 0,8
A. 0,4.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,5.
A. 0,250AA : 0,500Aa : 0,250aa.
B. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
C.0,125AA : 0.750Aa : 0,125aa.
D. 0,375AA : 0,375Aa : 0250aa.
A. 31 AA : 11 aa
B. 30 AA : 12aa
C. 29 AA : 13 aa
D. 28 AA : 14 aa
A. 1/16
B. 1/9
C. 4/9
D. 2/9
A. a, b, c, d, e, f
B. c, d,e ,f, g, h
C. a, c, d, e, f, g
D. b, c, d, e, f, h
A. 5%
B. 13,3%
C. 7,41%
D. 6,9%
A. pA= 0,45, pB= 0,55.
B. pA= 0,35, pB= 0,55.
C. pA= 0,55, pB= 0,45
D. pA= 0,35, pB= 0,5.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 8
A. 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1
B. 0.88125AA + 0.01875Aa + 0.1aa = 1
C. 0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1
D. 0.8625AA + 0.0375Aa + 0.1aa = 1
A. 18,750%.
B. 4,375%.
C. 0,7656%.
D. 21,875%.
A. 0,55.
B. 0,45.
C. 0,2.
D. 0,4.
A. 5, 10.
B. 10, 7.
C. 10, 8.
D. 5, 9.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK