A.Vận tốc của ánh sáng.
B.Bước sóng của ánh sáng.
C.Chiết suất của một môi trường.
D.Tần số ánh sáng.
A.Khoảng vân tăng lên.
B.Khoảng vân giảm xuống.
C.Vị trí vân trung tâm thay đổi.
D.Khoảng vân không thay đổi.
A.480 (nm)
B.640 (nm)
C.540 (nm)
D.600 (nm)
A.\[0,40\mu m\]
B. \[0,48\mu m\]
C. \[0,76\mu m\]
D. \[0,60\mu m\]
A.1,8m
B.1,5m
C.2m
D.2,5m
A.\[0,50\mu m\]
B. \[0,70\mu m\]
C. \[0,48\mu m\]
D. \[0,64\mu m\]
A.\[0,4{\rm{ }}\mu m\]
B. \[0,5{\rm{ }}\mu m\]
C. \[0,6{\rm{ }}\mu m\]
D. \[0,64{\rm{ }}\mu m\]
A.1m
B.1,5m
C.0,5m
D.2m
A.6mm
B.3mm
C.8mm
D.5mm
A. Khoảng vân tăng lên.
B. Khoảng vân giảm xuống.
C. Vị trí vân trung tâm thay đổi.
D. Khoảng vân không thay đổi.
A. Tối thứ 18
B. Tối thứ 16
C. Sáng thứ 18
D. Sáng thứ 16
A. ± 2,56 mm
B. ± 1,32 mm.
C. ± 1,28 mm.
D. ± 0,63 mm.
A. 13 sáng, 14 tối
B. 11 sáng, 12 tối
C. 12 sáng, 13 tối
D. 10 sáng, 11 tối
A. ±11,2mm
B. ±6,4mm
C. ±4,8mm
D. ±8mm
A. 6mm
B. 3mm
C. 8mm
D. 5mm
A. 0,4 µm
B. 0,5 µm
C. 0,6 µm
D. 0,64 µm
A. 0,50μm
B. 0,70μm
C. 0,48μm
D. 0,64μm
A. 0,5μm
B. 0,4μm
C. 0,7μm
D. 0,6μm
Ánh sáng trên bề mặt rộng 7,2 mm của vùng giao thoa người ta đếm được 9 vân sáng (hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm ℓà vân:
A.Tối thứ 18
B.Tối thứ 16
C.Sáng thứ 18
Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng, đến khe Yâng S1, S2 với S1S2 = 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn D = 1m. Tại M trên màn E cách vân trung tâm một khoảng x = 3,5mm ℓà vân sáng hay vân tối, bậc mấy?
A.Vân sáng bậc 3
B.Vân tối thứ 3
C.Vân sáng bậc 4
Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng, đến khe Yâng S1, S2 với S1S2 = 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn D = 1m. Chiều rộng vùng giao thoa quan sát được L = 13mm. Tìm số vân sáng và vân tối quan sát được?
A.13 sáng, 14 tối
B.11 sáng, 12 tối
C.12 sáng, 13 tối
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ánh sáng với khoảng cách giữa hai khe ℓà a = 1,5mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là D = 2m. Hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ= 0,48 μm. Vị trí vân sáng bậc hai trên màn ℓà:
A.± 2,56 mm
B.± 1,32 mm.
C.± 1,28 mm.
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ánh sáng với hai khe Y-âng, ta có a = 0,5mm, D = 2,5m;. Vị trí vân tối thứ ba kể từ vân sáng trung tâm là:
A.±11,2mm
B.±6,4mm
C.±4,8mm
Thí nghiệm giao thoa sóng ánh sáng với hai khe Yâng trong đó a = 0,3 mm, D = 1m, λ = 600nm. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 2 và bậc 5 nằm cùng bên vân sáng trung tâm là
A.6mm
B.3mm
C.8mm
Nguồn S phát ánh sáng đơn sắc chiếu sáng hai khe Y-âng cách nhau 0,8mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn ℓà 2,5m. Giữa hai vân sáng ở M và N trên màn cách nhau 22,5mm có 15 vân tối. với tốc độ ánh sáng ℓà c = 3.108 m/s thì tần số của ánh sáng do nguồn S phát ra ℓà
A.f = 5,12.1015
B.f = 6,25.1014
C.f = 8,5.1016Hz
Trong thí nghiệm Y-âng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,45mm. Để trên màn tại vị trí cách vân trung tâm 2,5mm ta có vân sáng bậc 5 thì khoảng cách từ hai khe đến màn là
A.1m
B.1,5m
C.0,5m
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600(nm), khoảng vân đo được trên màn là 1(mm). Nếu dịch chuyển màn chứa hai khe theo phương vuông góc với màn một đoạn 20(cm) thì khoảng vân đo được là 1,2(mm). Khoảng cách giữa hai khe trong thí nghiệm này là
A.1,0 (mm)
B.1,2 (mm)
C.0,5 (mm)
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK