A đã hoàn toàn kết thúc.
B bước vào giai đoạn kết thúc.
C bùng nổ và đang diễn ra ác liệt.
D ngày càng lan rộng.
A giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
A Tích cực tập hợp lực lượng, ráo riết chạy đua vũ trang nhằm tạo thế cân bằng giữa các nước xã hội chủ nghĩa và các nước tư bản chủ nghĩa
B Bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới.
C Tích cực ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc
D Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
A Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan
B Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Công
C Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan
D Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Công
A Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc
B Thành lập ASEAN, trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới.
C Thành lập ASEAN, trở thành một khu vực hòa bình, ổn định, cùng phát triển
D Giúp đỡ nhau đạt nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế.
A Cần hợp tác giữa các nước trong khu vực để cùng phát triển
B Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực
C Sự xuất hiện của các tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới
D Tác động của xu thế toàn cầu hóa.
A Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây.
B Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của lực lượng dân tộc.
C Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
A tiềm lực kinh tế và quân sự của to lớn của Mĩ
B sự suy yếu của các nước tư bản Tây Âu và sự lớn mạnh của Liên Xô.
C sự ủng hộ của các nước tư bản đồng minh đã bị Mĩ khống chế
D sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế ở các nước thuộc địa, phụ thuộc.
A Từ năm 1960 đến năm 1969.
B Từ năm 1952 đến năm 1973.
C Từ năm 1960 đến năm 1973.
D Từ năm 1952 đến năm 1960.
A vai trò quản lý, điều tiết có hiệu quả của nhà nước
B tài nguyên thiên nhiên phong phú
C khai thác thị trường rộng lớn từ các nước đang phát triển
D áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất
A thắng lợi của cách mạng Trung Quốc với sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (1949)
B thắng lợi của cách mạng Việt Nam và sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (1945)
C thắng lợi của các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu (1949)
D thắng lợi của cách mạng Cuba (1959)
A Cục diện Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
B Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
C Trật tự hai cực Ianta được xác lập trên thế giới.
D Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
A để củng cố vị thế của Pháp trong hệ thống tư bản chủ nghĩa
B để thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam
C để bù đắp những tổn thất sau thế chiến thứ nhất
D để thắt chặt lại thuộc địa Việt Nam và Đông Dương bị buông lỏng trong thời gian chiến tranh
A công nhân với tư sản.
B toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
C nông dân với địa chủ.
D công nhân, nông dân với thực dân Pháp và tay sai
A Công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn thành lập Công hội bí mật (1920).
B Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản (1929).
C Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
D Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925).
A thúc đẩy phong trào đấu tranh của nông dân, trí thức tiểu tư sản
B nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân, thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước
C Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
D đưa hội viên của tổ chức Thanh niên vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền để cùng sinh hoạt và lao động với công nhân
A 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa
B 12/1920, Nguyễn Ái Quốc tham dự đại hội XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
C Đầu 1930, Nguyễn Ái Quốc sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D 1917, cách mạng Tháng Mười Nga thành công.
A sự xuất hiện của khuynh hướng cứu nước mới – khuynh hướng vô sản
B phong trào công nhân chuyển từ tự phát lên tự giác
C cuộc vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
D khuynh hướng tư sản và vô sản song song tồn tại, đấu tranh để giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam
A Công hội bí mật của công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn (thành lập 1920)
B Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (thành lập 1925)
C Đông Dương cộng sản đảng (thành lập 1929)
D Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)
A Thực dân Pháp còn mạnh, so sánh lực lượng chưa có lợi cho cách mạng
B Ngọn cờ tư tưởng tư sản đã bộc lộ nhiều hạn chế, không đủ khả năng tập hợp lực lượng, đưa dân tộc thoát khỏi kiếp nô lệ
C Giai cấp tư sản Việt Nam nhỏ yếu về kinh tế, chính trị nên không đủ sức giữ vững ngọn cờ lãnh đạo cách mạng, thiếu đường lối và phương pháp cách mạng đúng đắn
D Khuynh hướng vô sản được nhiều người yêu nước đón nhận hơn
A Tân Việt cách mạng đảng, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
B Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
C Việt Nam Quốc dân đảng, Đảng Cộng sản Việt Nam
D Việt Nam Quốc dân đảng, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
A độc lập và tự do
B tự do, dân chủ
C độc lập và tự do, dân chủ
D độc lập dân tộc
A Mâu thuẫn dân tộc và giai cấp sâu sắc
B Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam (sau là Đảng Cộng sản Đông Dương)
C Chính sách khủng bố tàn bạo của thực dân Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái
D Thắng lợi của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Quảng Châu công xã ở Trung Quốc
A Luận cương đánh giá không đúng khả năng cách mạng của các giai tầng khác ngoài công – nông
B Luận cương không đưa được vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
C Mặc dù có nhiều hạn chế, nhưng Luận cương đã xác định những vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương.
D Luận cương nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc và đấu tranh giai cấp.
A Là phong trào đấu tranh lớn đầu tiên do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo, có quy mô rộng lớn, thu hút đông đảo nhân dân tham gia
B Là phong trào đấu tranh lớn do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo, diễn ra trên quy mô rộng lớn, thu hút đông đảo nhân dân tham gia, với những hình thức đấu tranh phong phú
C Là phong trào đấu tranh lớn do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo, diễn ra trên quy mô rộng lớn, thu hút đông đảo nhân dân tham gia, với những hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt
D Là phong trào đấu tranh lớn do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo, diễn ra trên quy mô rộng lớn, thu hút đông đảo nhân dân tham gia, với những hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt và mang tính cách mạng triệt để.
A Để tránh hậu họa khi quân Đồng minh vào Đông Dương, Pháp sẽ dựa vào Đồng minh đánh Nhật
B Nhật muốn độc chiếm hoàn toàn Đông Dương.
C Nhật muốn giữ Đông Dương làm cầu tiếp tế xuống phía Nam
D Nhật muốn tiếp tục buộc Pháp làm tay sai
A Thời cơ khách quan thuận lợi đã tới
B Điều kiện chủ quan thuận lợi đã chín muồi
C Cách mạng tháng Tám đã thành công
D Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.
A Hà Nội, Huế, Sài Gòn
B Quảng Ngãi, Quảng Nam, Hà Tĩnh, Quảng Bình
C Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
D Bắc Giang, Hải Dương, Nghệ An, Hà Tĩnh
A Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm… dân tộc đó phải được tự do, dân tộc đó phải được độc lập.
B Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập và thật sự đã trở thành một nước tự do, độc lập.
C Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
D Tất cả các dân tộc sinh ra đều có quyền bình đẳng.
A Cách mạng xã hội chủ nghĩa
B Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C Cách mạng vô sản
D Cách mạng tư sản
A Các Trung đội Cứu quốc quân và đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
B lực lượng chính trị
C lực lượng vũ trang
D lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
A Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết dân tộc.
B Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.
D Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
A Khi Chủ tịch Hồ Chí Minh về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng năm 1941.
B Khi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi năm 1954.
C Khi Đảng vừa ra đời năm 1930.
D Khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
A Pháp đẩy mạnh xâm lược vũ trang ở Nam Bộ Việt Nam.
B Pháp ngoan cố không công nhận nền độc lập và thống nhất của Việt Nam.
C Pháp lập chính phủ Nam Kì tự trị, âm mưu tách Nam Bộ khỏi Việt Nam.
D Pháp không thành thật đàm phán, đẩy mạnh những hành động khiêu khích, gây hấn ở Bắc Bộ.
A Quyết định ủng hộ nhân dân miền Nam kháng chiến chống Pháp.
B Quyết định ký Hiệp định sơ bộ với Pháp.
C Quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp xâm lược.
D Ra chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”
A Chống “giặc đói”
B Chống “giặc dốt”
C Chống giặc ngoại xâm
D Chống giặc ngoại xâm và nội phản
A Vì cần tập trung lực lượng chống lại quân Nhật, Pháp và Anh
B Vì tạm thời cần sự giúp đỡ của quân Trung Hoa Dân quốc
C Vì cần tránh trường hợp một mình đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc
D Vì quân Trung Hoa Dân quốc còn quá yếu, chưa thể tạo sức ép lớn với lực lượng quân ta
A Cuộc chiến đấu tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (1946 – đầu 1947)
B Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950)
C Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954)
D Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947)
A Chi phối
B Cổ vũ
C Quyết định
D Xoay chuyển
A Mỹ làm Chủ tịch
B Ấn Độ làm Chủ tịch
C Ba Lan làm Chủ tịch
D Canađa làm Chủ tịch
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK