A F không bao giờ nhỏ hơn cả F1 và F2.
B F không bao giờ bằng F1 hoặc F2.
C F luôn luôn lớn hơn cả F1 và F2.
D Trong mọi trường hợp :
A 4N
B 20N
C 28N
D Chưa có cơ sở kết luận
A 25N
B 15N
C 2N
D 1N
A 12N, 12N
B 16N, 10N
C 16N, 46N
D 16N, 50N
A tác dụng vào cùng một vật.
B tác dụng vào hai vật khác nhau.
C không bằng nhau về độ lớn.
D bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.
A Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được.
B Lực tác dụng luôn cùng hướng với hướng biến dạng.
C Vật luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng.
D Nếu có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi
A Vật chuyển động tròn đều .
B Vật chuyển động trên một đường thẳng.
C Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát.
D Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.
A trọng lương.
B khối lượng.
C vận tốc.
D lực.
A Vectơ lực tác dụng lên vật có hướng trùng với hướng chuyển động của vật.
B Hướng của vectơ lực tác dụng lên vật trùng với hướng biến dạng của vật.
C Hướng của lực trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật.
D Lực tác dụng lên vật chuyển động thẳng đều có độ lớn không đổi.
A Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên.
B Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
C Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
D Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại
A Hai lực này cùng phương, cùng chiều.
B Hai lực này cùng chiều, cùng độ lớn.
C Hai lực này cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
D Phương của hai lực này luôn thay đổi và không trùng nhau.
A Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ.
B Để xác định khối lượng tác dụng lên vật người ta dùng lực kế.
C Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với trọng lượng của vật.
D Trọng lượng của vật không phụ thuộc vào trạng thái chuyển động của vật đó.
A
B
C
D
A Nhỏ hơn.
B Bằng nhau
C Lớn hơn.
D Chưa thể biết.
A Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng.
B Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn, giá trị của lực đàn hồi là không có giới hạn.
C Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật biến dạng.
D Lực đàn hồi luôn ngược hướng với biến dạng.
A Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi.
B Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc.
C Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật.
D Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng.
A 22 cm
B 28 cm
C 40 cm
D 48 cm
A 1kg
B 10 kg
C 100kg
D 1000kg
A Khi có lực đặt vào vật mà vật vẫn đứng yên nghĩa là đã có lực ma sát.
B Lực ma sát trượt luôn tỉ lệ với trọng lượng của vật.
C Lực ma sát tỉ lệ với diện tích tiếp xúc.
D Tất cả đều sai.
A Lực ma sát luôn ngăn cản chuyển độngcủa vật .
B Hệ số ma sát trượt lớn hơn hệ số ma sát nghỉ.
C Hệ số ma sát trượt phụ thuộc diện tích tiếp xúc.
D Lực ma sát xuất hiện thành từng cặp trực đối đặt vào hai vật tiếp xúc.
A Lực ma sát trượt chỉ xuất hiện khi có sự trượt tương đối giữa hai vật rắn.
B Hướng của lực ma sát trượt tiếp tuyến với mặt tiếp xúc và ngược chiều chuyển động tương đối.
C Viên gạch nằm yên trên mặt phẳng nghiêng chịu tác dụng của lực ma sát nghỉ.
D Lực ma sát lăn tỉ lệ với lực nén vuông góc với mặt tiếp xúc và hệ số ma sát lăn bằng hệ số ma sát trượt.
A Lực ma sát trượt phụ thuộc diện tích mặt tiếp xúc.
B Lực ma sát trượt phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp
xúc.
C Khi một vật chịu tác dụng của lực F mà vẫn đứng yên thì lực ma sát nghỉ lớn hơn ngoại lực.
D Vật nằm yên trên mặt sàn nằm ngang vì trọng lực và lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật cân bằng nhau.
A Lực ma sát nghỉ cực đại lớn hơn lực ma sát trượt.
B Lực ma sát nghỉ luôn luôn trực đối với lực đặt vào vật.
C Lực ma sát xuất hiện thành từng cặp trực đối đặt vào hai vật tiếp xúc.
D Khi vật chuyển động hoặc có xu hướng chuyển động đối với mặt tiếp xúc với nó thì phát sinh lực ma sát.
A tăng lên
B giảm đi
C không đổi
D Tùy trường hợp, có thể tăng lên hoặc giảm đi
A F = 45 N
B F = 450N
C F > 450N
D F = 900N
A Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất do lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm.
B Xe chuyển động vào một đoạn đường cong (khúc cua) , lực đóng vai trò hướng tâm luôn là lực ma sát .
C Xe chuyển động đều trên đỉnh một cầu võng, hợp lực của trọng lực và phản lực vuông góc đóng vai trò lực hướng tâm.
D Vật nằm yên đối với mặt bàn nằm ngang đang quay đều quanh trục thẳng đứng thì lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm.
A Ngoài các lực cơ học, vật còn chịu thêm tác dụng của lực hướng tâm.
B Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng vai trò là
lực hướng tâm.
C Vật chỉ chịu tác dụng của lực hướng tâm.
D Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật nằm theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm khảo sát.
A 119,5
B 117,6
C 14,4
D 9,6
A Lực nén của ôtô khi qua cầu phẳng luôn cùng hướng với trọng lực
B khi ôtô qua cầu cong thì lực nén của ôtô lên mặt cầu luôn cùng hướng với trọng lực
C Khi ôtô qua khúc quanh, ngoại lực tác dụng lên ôtô gồm trọng lực, phản lực của mặt đường và lực ma sát nghỉ
D Lực hướng tâm giúp cho ôtô qua khúc quanh an toàn
A Giới hạn vận tốc của xe
B Tạo lực hướng tâm
C Tăng lực ma sát
D Cho nước mưa thoát dễ dàng
A 30m
B 45m
C 60m
D 90m
A 0,25s
B 0,35s
C 0,5s
D 0,125
A 30m
B 45m
C 60m
D 90m
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK