A Định luật I Niutơn
B Định luật II Niutơn
C Định luật III Niutơn
D Định luật vạn vật hấp dẫn
A trọng lực của vật là lực hút của Trái Đất lên vật
B Trọng lượng của vật là tổng hợp của trọng lực và lực quán tính
C Trọng lượng của vật có thể tăng hoặc giảm
D Trọng lực luôn hướng xuống và có độ lớn P = mg
A Nhỏ hơn gia tốc của hòn đá ném xuống
B Bằng gia tốc của hòn đá ném xuống
C Giảm dần
D Bằng không khi lên cao tối đa
A Lực hấp dẫn giảm đi hai lần khi khoảng cách tăng hai lần
B Lực hấp dẫn tăng 4 lần khi khối lượng mỗi vật tăng hai lần
C Hằng số hấp dẫn có giá trị G = 6,67. 1011 N/kg2 trên mặt đất
D Hằng số G của các hành tinh càng gần Mặt Trời thì có giá trị càng lớn
A Lực hấp dẫn tăng 4 lần khi khoảng cách giảm đi một nửa
B Lực hấp dẫn không đổi khi khối lượng một vật tăng gấp đôi còn khối lượng vật kia giảm còn một nửa
C Rất hiếm khi lực hấp dẫn là lực đẩy
D Hằng số hấp dẫn có giá trị như nhau ở cả trên mặt Trái Đất và trên Mặt Trăng
A Quả cam hút Trái đất một lực có độ lớn bằng Mg.
B Quả cam hút Trái đất một lực có độ lớn bằng mg.
C Trái đất hút quả cam một lực bằng Mg.
D Trái đất hút quả cam 1 lực lớn hơn lực mà quả cam hút trái đất vì khối lượng trái đất lớn hơn.
A Không đổi
B Giảm còn một nửa
C Tăng 2,25 lần
D Giảm 2,25 lần
A lớn hơn trọng lượng của hòn đá
B nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá
C bằng trọng lượng của hòn đá
D bằng 0
A 5m/s2
B 7,5m/s2
C 20 m/s2
D 2,5 m/s2
A 5m/s2
B 1,1m/s2
C 20 m/s2
D 2,5 m/s2
A Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng.
B Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn, giá trị của lực đàn hồi là không có giới hạn.
C Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật biến dạng.
D Lực đàn hồi luôn ngược hướng với biến dạng.
A Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi.
B Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc.
C Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật.
D Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng.
A 22cm
B 28cm
C 40cm
D 48cm
A 1 kg
B 10 kg
C 100 kg
D 1000 kg
A 1000 N
B 100 N
C 10 N
D 1 N
A 1,25N/m
B 20N/m
C 23,8N/m
D 125N/m
A 1 cm
B 2 cm
C 3 cm
D 4 cm
A \(x = \frac{{2Mg\sin \theta }}{k}\)
B \(x = \frac{{Mg\sin \theta }}{k}\)
C \(x = \frac{{Mg}}{k}\)
D \(x = \sqrt {2gM} \)
A 0,5 kg
B 6 g
C 75 g
D 0,06 kg
A 9,7 N/ m
B 1 N/ m
C 100 N/m
D Kết quả khác
A Khi có lực đặt vào vật mà vật vẫn đứng yên nghĩa là đã có lực ma sát.
B Lực ma sát trượt luôn tỉ lệ với trọng lượng của vật.
C Lực ma sát tỉ lệ với diện tích tiếp xúc.
D Tất cả đều sai.
A Lực ma sát trượt chỉ xuất hiện khi có sự trượt tương đối giữa hai vật rắn.
B Hướng của lực ma sát trượt tiếp tuyến với mặt tiếp xúc và ngược chiều chuyển động tương đối.
C Viên gạch nằm yên trên mặt phẳng nghiêng chịu tác dụng của lực ma sát nghỉ.
D Lực ma sát lăn tỉ lệ với lực nén vuông góc với mặt tiếp xúc và hệ số ma sát lăn bằng hệ số ma sát trượt.
A Lực ma sát trượt phụ thuộc diện tích mặt tiếp xúc.
B Lực ma sát trượt phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp xúc.
C Khi một vật chịu tác dụng của lực F mà vẫn đứng yên thì lực ma sát nghỉ lớn hơn ngoại lực.
D Vật nằm yên trên mặt sàn nằm ngang vì trọng lực và lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật cân bằng nhau.
A Lực ma sát nghỉ cực đại lớn hơn lực ma sát trượt.
B Lực ma sát nghỉ luôn luôn trực đối với lực đặt vào vật.
C Lực ma sát xuất hiện thành từng cặp trực đối đặt vào hai vật tiếp xúc.
D Khi vật chuyển động hoặc có xu hướng chuyển động đối với mặt tiếp xúc với nó thì phát sinh lực ma sát.
A tăng lên
B giảm đi
C không đổi
D Tùy trường hợp, có thể tăng lên hoặc giảm đi
A F = 45N
B F = 450N
C F > 450N
D F = 900N
A \(\overrightarrow {{F_{mst}}} = {\mu _t}\overrightarrow N \)
B \(\overrightarrow {{F_{mst}}} = - {\mu _t}\overrightarrow N \)
C \({F_{mst}} = {\mu _t}N\)
D \(\overrightarrow {{F_{mst}}} = {\mu _t}N\)
A 450N
B 500N
C 550N
D 610N
A Ngoàicác lực cơ học, vật còn chịu thêm tác dụng của lực hướng tâm
B Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng tâm
C Vật không chịu tác dụng của lực nào ngoài lực hướng tâm
D Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật nằm theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm khảo sát
A Lực quán tính li tâm và lực hướng tâm ngược chiều nhau
B Lực quán tính li tâm và lực hướng tâm có cùng giá và cùng độ lớn như nhau
C Nếu coi lực quán tính li tâm là lực tác dụng thì lực hướng tâm là phản lực và ngược lại
D Lực quán tính li tâm và lực hướng tâm là hai cân bằng nhau
A Khi vật chuyển động tròn đều, hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.
B Khi vật chuyển động tròn đều, hợp lực tác dụng lên vật có hướng hướng vào tâm.
C Khi vật chuyển động thẳng đều, hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.
D Lực hướng tâm không phải là một loại lực trong tự nhiên.
A Lực hướng tâm và lực quán tính li tâm có độ dài bằng nhau
B Lực quán tính li tâm không thể lớn hơn lực hướng tâm
C Lực quán tính li tâm phụ thuộc tốc độ quay của vật
D Lực quán tính li tâm và lực hướng tâm là hai lực cân bằng nhau
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK