A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
A. ung thư biểu mô đại tràng phải
B. ung thư biểu mô đại tràng trái
C. ung thư biểu mô đại tràng sigma
D. ung thư biểu mô trực tràng
A. ung thư biểu mô chế nhầy
B. ung thư biểu mô tuyến - vảy
C. ung thư biểu mô tuyến
D. ung thư biểu mô tuyến nhú
A. 65%
B. 75%
C. 95%
D. 98%
A. ung thư đại tràng sigma
B. ung thư đại tràng trái
C. ung thư đại tràng phải
D. ung thư manh tràng
A. nội soi đại tràng
B. sinh thiết đại tràng qua nội soi
C. tìm tế bào lạ trong phân
D. tìm máu trong phân
A. Còn được gọi là ung thư tuyến tiền liệt
B. Là tổn thương rất thường gặp ở đàn ông trên 50 tuổi
C. Còn được gọi là phì đại tuyến tiền liệt ác tính
D. Bệnh có xuất độ cao nhất trong tất cả các ung thư ở nam giới
A. Mô u có màu hơi vàng hơn mô xung quanh hoặc có màu trắng xám
B. U bắt đầu bằng nhiều ổ nên thường lúc phát hiện bệnh các ổ này nằm rải rác và có giới hạn không rõ
C. Trên diện cắt mô u thường cứng chắc, nhưng khó phân biệt với mô bình thường
D. Hiếm khi có xuất nguồn ở vùng ngoại biên
A. Đúng
B. Sai
A. Thận
B. Phổi
C. Xương sống
D. Gan
A. Nếu do tăng sản tuyến, tổn thương có màu vàng-tím, mềm, bao bọc bởi lớp vỏ xám, láng chắc và thường có chất dịch trắng như sữa thấm ra xung quanh
B. Nơi bệnh khởi đầu là vùng sau tuyến tiền liệt, từ đó bệnh lan dần đến các vùng khác của tuyến
C. Nếu do tăng sản xơ và cơ, tổn thương có màu xám nhạt, dai và xơ, không có dịch và cũng có vỏ bao rõ
D. Câu A và B đúng
A. Thường chỉ gặp tăng sản ống tuyến
B. Đa số là tăng sản mô xơ vì vậy mới có tên gọi khác là u xơ tuyến tiền liệt
C. Chủ yếu và thường gặp là tăng sản mô xơ và mô cơ xơ hoá
D. Tuỳ theo thành phần nào chiếm ưu thế, người ta thấy có nhiều hình thái khác nhau
A. Ung thư biểu mô nang dạng tuyến
B. Ung thư biểu mô dạng biểu bì
C. Ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp
D. Ung thư biểu mô tuyến
A. Phát hiện sớm bằng định lượng acid phosphatase trong nước tiểu
B. Khám kỹ qua trực tràng vì hầu hết u đều có vị trí ở phía sau tuyến tiền liệt
C. Làm xét nghiệm sinh thiết xuyên qua hội âm hoặc xuyên qua trực tràng
D. Làm xét nghiệm tế bào học dịch tiết của tuyến tiền liệt
A. Phân loại TNM
B. Phân loại của Gleason
C. Phân loại của Châu âu
D. Phân loại của WHO
A. Có thể chia làm 2 loại
B. Còn gọi là nghịch sản
C. Là sự quá sản và thay đổi phần nào chất lượng tế bào và mô
D. Các câu trên đều đúng
A. Các tế bào phát triển ngược với quá trình tiến triển, biệt hóa bình thường
B. Còn gọi là bất thục sản hay giảm sản
C. Các tế bào này mất sự biệt hóa về cấu trúc và chức năng
D. Thoái sản là tổn thương có thể hồi phục
A. Huyết quản và bạch huyết quản
B. Các tế bào phản ứng như lympho bào, đại thực bào, bạch cầu đa nhân
C. Các nhánh thần kinh
D. Cơ trơn hoặc cơ vân
A. Gọi là u quái
B. Gọi là u hỗn hợp
C. Gọi là u kết hợp
D. Gọi là u biểu mô
A. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và dễ chẩn đoán
B. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiên lượng bệnh
C. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiến triển bệnh
D. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong điều trị bệnh
A. Rappaport
B. Lukes và Collins
C. REAL
D. Rye
A. Có kích thước rất lớn 40-50m
B. Nhân có nhiều múi, màng nhân mỏng, trong nhân có nhiều hạt nhân
C. Hạt nhân rất to, ưa toan, nằm giữa nhân và tách biệt với chất nhiễm sắc tạo nên một quầng sáng quanh hạt nhân
D. Bào tương rộng và sáng nhưng thường co lại tạo nên một khoảng trống giữa tế bào và mô dạng lympho xung quanh, tạo nên hình ảnh tế bào nằm trong hốc
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK