A. Đã cắt dao cách ly cả hai phía cao của máy biến áp, máy biến điện áp.
B. Đã cắt dao cách ly cả hai phía cao áp và hạ áp của máy biến áp, máy biến điện áp.
C. Được phép thực hiện như lúc bình thường.
D. Đã cắt hết nguồn điện cấp vào máy biến áp và máy biến điện áp.
A. Toàn bộ lệnh, ghi đầy đủ trình tự thao tác, tên người ra lệnh và thời điểm yêu cầu thao tác.
B. Toàn lệnh, rồi tiến hành thao tác.
C. Đầy đủ trình tự thao tác, tên người ra lệnh và thời điểm yêu cầu thao tác.
D. Trình tự thao tác, ghi đầy đủ toàn bộ lệnh và tên người ra lệnh.
A. Đủ điều kiện cho phép thực hiện theo sơ đồ thực tế và chế độ vận hành thiết bị.
B. Hiểu rõ lệnh thao tác, ghi đầy đủ trình tự, tên người ra lệnh và thời điểm yêu cầu.
C. Khi người ra lệnh xác định hoàn toàn đúng và cho phép thao tác.
D. Đủ điều kiện cho phép thực hiện theo sơ đồ thực tế và thiết bị có khóa liên động chống thao tác sai.
A. Găng tay cách điện, đi ủng cách điện và dùng sào cách điện để thao tác.
B. Găng tay cách điện, đi ủng cách điện hoặc đứng trên ghế cách điện.
C. Găng tay cách điện, đi ủng cách điện và đứng trên thảm cách điện.
D. Găng tay cách điện và dùng sào cách điện để thao tác
A. Khi đã kết thúc thao tác và các thiết bị vận hành bình thường.
B. Khi hết thời gian lưu phiếu thao tác theo quy định.
C. Khi đã chuyển phiếu thao tác sang cho người khác.
D. Khi người giám sát thao tác báo cáo cho người ra lệnh đã thao tác xong.
A. Nhắc lại từng động tác trong điện thoại, ghi tên người ra lệnh, nhận lệnh, ngày, giờ thao tác vào sổ nhật ký vận hành.
B. Nhắc lại từng động tác trong điện thoại, ghi tên người ra lệnh, nhận lệnh, ngày, giờ thao tác vào phiếu thao tác.
C. Nhắc lại từng động tác trong điện thoại, ghi tên người ra lệnh vào phiếu thao tác và sổ nhật ký vận hành.
D. Nhắc lại từng động tác trong điện thoại, ghi tên người ra lệnh, nhận lệnh, ngày, giờ truyền lệnh vào phiếu thao tác và sổ nhật ký vận hành.
A. Ký vào phiếu, mang phiếu đến địa điểm thao tác.
B. Ghi đầy đủ nội dung thao tác vào sổ nhật ký vận hành.
C. Ghi thời gian bắt đầu thao tác.
D. Mang phiếu đến địa điểm thao tác sau đó ký vào phiếu.
A. Sau mỗi động tác vừa thực hiện xong.
B. Sau khi thực hiện hết trình tự thao tác.
C. Trước khi thực hiện mỗi động tác.
D. Trước khi thực hiện thao tác
A. “Làm việc tại đây”.
B. “Cấm lại gần! Có điện nguy hiểm chết người”.
C. “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc”.
D. “Đã tiếp đất”.
A. Thử hết điện và đóng tiếp đất an toàn.
B. Khoá tay truyền động, đặt tấm lót, cử người canh gác.
C. Thông báo cho mọi người biết thiết bị đã được cắt hết điện.
D. Đặt rào chắn an toàn để không ai có thể đến gần nơi làm việc.
A. 3,0 m.
B. 2,0 m.
C. 4,0 m.
D. 5,0 m.
A. Trình tự tiến hành tất cả các bước thao tác đã dự kiến, điều kiện cho phép thực hiện theo sơ đồ thực tế và chế độ vận hành thiết bị.
B. Điều kiện cho phép thực hiện theo sơ đồ thực tế và chế độ vận hành thiết bị.
C. Trình tự tiến hành tất cả các bước thao tác đã dự kiến.
D. Trình tự tiến hành tất cả các bước thao tác đã dự kiến và chế độ vận hành thiết bị.
A. Ngừng ngay để kiểm tra lại toàn bộ, nếu không có bất thường thì mới thao tác tiếp.
B. Nếu không phát sinh sự cố thì tiếp tục thực hiện thao tác các hạng mục tiếp theo.
C. Ngừng ngay để kiểm tra lại toàn bộ rồi báo cáo ngay cho người ra lệnh biết.
D. Rà soát các hạng mục đã thao tác, nếu phát hiện có nhầm lẫn thì thao tác lại.
A. Phải ngừng ngay việc thao tác khắc phục hết sai sót rồi tiếp tục thao tác.
B. Thao tác hạng mục làm sai về vị trí ban đầu sau đó tiếp tục thực hiện theo phiếu.
C. Thao tác tất cả trở về vị trí ban đầu sau đó thực hiện lại từ đầu theo phiếu.
D. Phải ngừng ngay việc thao tác và báo cáo cho người ra lệnh biết. Việc thực hiện tiếp thao tác phải tiến hành theo một phiếu mới.
A. 1,0 m.
B. 0,6 m.
C. 0,7 m.
D. 1,5 m.
A. 0,6 m.
B. 0,7 m.
C. 1,0 m.
D. 1,5 m.
A. 1,0 m.
B. 1,5 m.
C. 0,6 m.
D. 0,7 m.
A. 1,0 m.
B. 2,5 m.
C. 0,7 m.
D. 1,5 m
A. 1,0 m.
B. 0,7 m.
C. 0,6 m.
D. 0,35 m.
A. 0,7 m.
B. 1,0 m.
C. 0,6 m.
D. 0,35 m.
A. 1,5 m.
B. 1,0 m.
C. 0,35 m.
D. 0,6 m.
A. 1,5 m.
B. 0,6 m.
C. 1,0 m.
D. 2,5 m.
A. Người chuẩn bị nơi làm việc, người cho phép hoặc người chỉ huy trực tiếp.
B. Người chuẩn bị nơi làm việc.
C. Người cho phép hoặc người chỉ huy trực tiếp.
D. Chỉ người chỉ huy trực tiếp mới được đặt rào chắn tạm thời.
A. Nhân viên vận hành nắm vững sơ đồ và vị trí thực tế của thiết bị.
B. Người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác.
C. Người thuộc đơn vị công tác nắm vững sơ đồ và vị trí thực tế của thiết bị.
D. Người đã được huấn luyện, kiểm tra công nhận chức danh vận hành và được phép của đơn vị vận hành.
A. Nguồn điện điều khiển thiết bị đóng cắt.
B. Nguồn điện cảm ứng từ đường dây cao áp đang vận hành.
C. Dòng điện sét lan truyền từ đường dây trên không đến.
D. Nguồn điện cao, hạ áp qua máy biến áp lực, máy biến áp đo lường, máy phát điện.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK