A. Các tế bào ác tính nhiều hay ít
B. Có hoặc không có xâm nhập qua màng đáy
C. Độ dày của các tế bào non chưa trưởng thành
D. Có cầu sừng hay không
A. Các tế bào biệt hóa tốt
B. Màng đáy bị phá hủy, tế bào ác tính xâm nhập cấu trúc bên dưới
C. Dị sản biểu mô lát tầng ở cổ trong
D. Tất cả điều sai
A. Ung thư biểu mô gai
B. Ung thư biểu mô tuyến
C. Ung thư biểu mô tuyến - gai
D. Ung thư biểu mô tuyến - nhầy
A. Màng đáy còn nguyên vẹn
B. Các tế bào ác tính đã rõ nhưng chỉ giới hạn trong lớp biểu mô vảy
C. Có nhiều tế bào với nhân lớn, nhân quái và kiềm tính
D. Tất cả đều đúng
A. Lây truyền qua đường sinh dục
B. Dịch khí hư loãng như nước
C. Thường kèm các viêm âm hộ, âm đạo
D. Tất cả đều sai
A. Thường gặp phụ nữ châu Á
B. Vi khuẩn thường gây tổn thương lớp biểu mô lát tầng cổ ngoài
C. Vi khuẩn thường tấn công lớp biểu mô trụ ở cổ trong cổ tử cung
D. Lây truyền bằng đường máu
A. Khí hư màu xanh vàng như mủ
B. Thường kèm viêm niệu đạo, trực tràng
C. Thường gặp phụ nữ phương Tây
D. Tất cả đều dúng
A. Phiến đồ âm đạo có các bào tử nấm hình quả lê, bào tương sáng
B. Phiến đồ âm đạo có các tế bào lớn nhiều nhân chứa các thể vùi
C. Phiến đồ âm đạo có các sợi nấm hình đốt, chia nhánh hoặc bào tử hình số
A. Tăng sản tế bào dạng đáy, cận đáy chiếm gần hết bề dày biểu mô
B. Tăng sản tế bào dạng đáy, cận đáy chiếm 1/3 bề dày biểu mô
C. Tăng sản tế bào dạng đáy, cận đáy chiếm 2/3 bề dày biểu mô
D. Tế bào biểu mô to nhỏ không đều, nhân lớn quái dị xâm nhập qua màng đáy
A. 1-2 cm
B. 4-6 cm
C. 2-4 cm
D. 5-7 cm
A. Biểu mô lát tầng sừng hóa
B. Biểu mô trụ tầng
C. Biểu mô trụ đơn
D. Biểu mô lát tầng không sừng hóa
A. xTổ chức phù nề, huyết quản xung huyết, xâm nhập nhiều BCĐN
B. Tổ chức xơ hóa, loạn sản biểu mô, mô đệm xâm nhập nhiều lympho
C. Mô đệm tăng sinh xơ, các tuyến giãn rộng, mô đệm xâm nhập nhiều lympho
D. Tổ chức xơ hóa, loạn sản biểu mô ,mô đệm xâm nhập đại thực bào
A. Mô đệm tăng sinh xơ, xâm nhập nhiều lympho, các tuyến bị biến dạng
B. Mô đệm phù nề, xung huyết, xâm nhập nhiều BCĐN
C. Mô đệm xâm nhập nhiều lympho và các đám tế bào biểu mô ác tính
D. Lớp biểu mô quá sán, loạn sản phá vỡ màng đáy và xâm nhập bên dưới
A. Do virus sinh u nhú (HPV )
B. Do nấm candida- albicans
C. Do vi khuẩn
D. Do lắng đọng phức hợp KN-KT
A. >10%
B. 20%
C. 30%
D. >50%
A. Dịch khí hư có nhiều bọt trắng, gây ngứa và chẩn đoán dựa vào soi tươi
B. Dịch khí hư đặc, ngứa ,kèm viêm âm đạo, nhuộm có các sợi, bào tử nấm
C. Dịch khí hư vàng mủ, nhuộm thấy các đám biểu mô mang tính chất ác tính
D. Dịch khí hư vàng, mủ,ngứa, nhuộm Gram có các song cầu hình hạt cafĩ
A. >50%
B. >60%
C. >70%
D. >80%
A. Gồm có nhiều hàng tế bào và hàng dưới cùng hình dẹp
B. Gồm có nhiều hàng tế bào và hàng trên cùng hình dẹp
C. Gồm có nhiều hàng tế bào và hàng trên cùng hình trụ
D. Gồm có nhiều hàng tế bào và hàng dưới cùng nằm trên màng đáy
A. Siêu âm bụng
B. Khám lâm sàng
C. Nội soi Tử cung
D. Sinh thiết mô bệnh học
A. Tăng sản tế bào dạng đáy, dạng cận đáy chiếm gần hết bề dày của biểu mô
B. Tăng sản tế bào dạng đáy, dạng cận đáy chiếm 2/3 bề dày biểu mô
C. Tăng sản tế bào dạng đáy, dạng cận đáy chiếm 1/3 bề dày biểu mô
D. Các tế bào to nhỏ không đều, nhân lớn quái dị xâm nhập qua màng đáy
A. Biểu mô lát tầng sừng hóa
B. Biểu mô trụ tầng
C. Biểu mô trụ đơn
D. Biểu mô lát tầng không sừng hóa
A. Trắng xám
B. Đỏ sẫm
C. Hồng nhạt
D. Vàng nhạt
A. Nội soi cổ tử cung
B. Tế bào học
C. Hóa mô miễn dịch
D. Mô bệnh học
A. Tác nhân do nấm
B. Tác nhân do virus
C. Tác nhân do vi trùng
D. Tác nhân do ký sinh trùng
A. Tăng sản tế bào dạng đáy và cận đáy chiếm gần hết bề dày biểu mô
B. Tăng sản tế bào dạng đáy va cận đáy chiếm 1/3 dưới bề dày của biểu mô
C. Tăng sản tế bào dạng đáy và cận đáy chiếm 2/3 bề dày của biểu mô
D. Thứ tự, sự sắp xếp lớp của các tế bào và cực tính của nó vẫn giữ nguyên
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK