A. Ra khỏi phạm vi làm việc.
B. Tập kết ở vị trí an toàn.
C. Tự do nghỉ ngơi.
D. Có thể ở trong phạm vi làm việc nếu đảm bảo an toàn.
A. Theo đúng quy định về “thủ tục cho phép làm việc” như đối với một công việc mới.
B. Theo lệnh của người cấp phiếu
C. Lập một phiếu công tác mới
D. Sai sót đó và tiếp tục làm việc bình thường.
A. Không điện.
B. Trên đường dây hạ thế.
C. Trèo cột để đọc chỉ số công tơ.
D. Có sự giám sát của người có bậc 2 an toàn
A. Có giấy của cơ quan y tế chứng nhận đủ sức khoẻ làm việc trên cao.
B. Không cần thêm yêu cầu gì nữa.
C. Thuộc danh sách những người được phép làm việc trên cao của đơn vị.
D. Trước khi làm việc phải kiểm tra lại sức khoẻ.
A. 50 m
B. 20 m.
C. 30 m.
D. 40 m.
A. Không thực hiện công việc và báo cáo với cấp trên.
B. Báo cáo với người chỉ huy trực tiếp. Nếu chưa được giải quyết đầy đủ thì có quyền không thực hiện và báo cáo với cấp trên.
C. Báo cáo với người ra lệnh. Nếu chưa được giải quyết đầy đủ thì có quyền không thực hiện và báo cáo với cấp trên.
D. Bổ sung đầy đủ các biện pháp an toàn để đảm bảo an toàn cho bản thân.
A. Có người giám sát thường xuyên
B. Để vào túi vải và đeo ở thắt lưng
C. Đựng trong bao chuyên dùng.
D. Để vào túi áo, túi quần cẩn thận.
A. Dùng dây trực tiếp hoặc qua puly để kéo lên, hạ xuống, người ở dưới phải giữ một đầu dây và đứng dưới chân cột.
B. Bắt buộc phải dùng dây qua puly để kéo lên, hạ xuống, người ở dưới phải giữ một đầu dây và đứng xa chân cột.
C. Dùng dây trực tiếp hoặc qua puly để kéo lên, hạ xuống, người ở dưới phải giữ một đầu dây và đứng xa chân cột.
D. Dùng dây qua xà để kéo lên, hạ xuống, người ở dưới phải kéo một đầu dây và đứng xa chân cột.
A. Không được trèo.
B. Được trèo lên bắt xà, sứ.
C. Chỉ được trèo lên tháo dây chằng.
D. Chỉ được trèo lên để điều chỉnh dây chằng.
A. 2,0 m
B. 1,5 m.
C. 1,0 m.
D. 0,5 m.
A. Chỉ huy trực tiếp.
B. Hỗ trợ làm công việc.
C. Giám sát an toàn.
D. Giữ chân thang.
A. 1,5m và phải đứng trên cùng một bậc.
B. 1,5m và phải đứng bậc trên bậc dưới.
C. 1,0m và phải đứng trên cùng một bậc.
D. 1,0m và phải đứng bậc trên bậc dưới.
A. 1/4 chiều dài thang.
B. 1/6 chiều dài thang.
C. 1/3 chiều dài thang.
D. 1/5 chiều dài thang.
A. 150 đến 250
B. 100 đến 150
C. 250 đến 350
D. 100 đến 200
A. Vị trí chắc chắn không phải là thang.
B. Ít nhất hai bậc của thang.
C. Đai thép trên cùng của thang
D. Một bậc chắc chắn của thang.
A. Đeo vào người rồi buộc vào vật chắc chắn ở dưới đất và ngả người ra phía sau xem dây có hiện tượng bất thường gì không.
B. Kiểm tra khoá, móc, đường chỉ, xem có bị rỉ hoặc đứt không.
C. Thử chịu tải trọng 225kg trong 5 phút.
D. Thử chịu tải trọng 300kg trong 5 phút.
A. 06 tháng.
B. 03 tháng.
C. 09 tháng.
D. 12 tháng.
A. Thử chịu tải trọng 225kg trong 5 phút.
B. Thử chịu tải trọng 300kg trong 5 phút.
C. Thử chịu tải trọng 350kg trong 5 phút.
D. Thử chịu tải trọng 250kg trong 5 phút.
A. Lập biên bản và hủy bỏ dây đeo an toàn đó.
B. Đánh dấu vào dây đã thử và ghi vào sổ theo dõi.
C. Cuộn gọn gàng, để ở nơi khô ráo, sạch sẽ trong kho.
D. Lập biên bản và mang đi sửa chữa.
A. 10 m
B. 5 m
C. 15 m
D. 20 m
A. Không trèo cao quá 3,0m và không được sửa chữa cấu kiện của cột.
B. Sửa chữa dây néo cột.
C. Vệ sinh sứ trên đường dây.
D. Làm mọi công việc nhưng không trèo quá 3,0m.
A. Cử người cầm cờ đỏ ở hai phía để báo hiệu hoặc đèn đỏ nếu là ban đêm.
B. Làm giàn giáo dưới đường dây công tác.
C. Mời đại diện cơ quan quản lý đường bộ tới điểm công tác để phối hợp.
D. Làm rào chắn hai đầu để ngăn xe qua lại trong thời gian tiến hành công việc.
A. Cấp 4 (20~29 km/giờ) trở lên.
B. Cấp 5 (30~40 km/giờ) trở lên.
C. Cấp 6 (40~50 km/giờ) trở lên.
D. Cấp 4 (12~19 km/giờ) trở lên.
A. Dùng dây buộc chuôi dao với cổ tay.
B. Dùng dây buộc chuôi dao vào cây.
C. Dùng dao có cán dài, chắc chắn.
D. Chú ý cầm nắm chuôi dao sao cho thật vững.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK