A. Cung có độ dài bằng 1
B. Cung tương ứng với góc ở tâm
C. Cung có độ dài bằng đường kính
D. Cung có độ dài bằng nửa đường kính
A. Mỗi đường tròn là một đường tròn định hướng
B. Mỗi đường tròn đã chọn một điểm là gốc đều là một đường tròn định hướng
C. Mỗi đường tròn đã chọn một chiều chuyển động và một điểm là gốc đều là một đường tròn định hướng
D. Mỗi đường tròn trên đó ta đã chọn một chiều chuyển động gọi là chiều dương và chiều ngược lại được gọi là chiều âm là một đường tròn định hướng
A. Số đo của cung tròn tỉ lệ với độ dài cung đó
B. Độ dài của cung tròn tỉ lệ nghịch với bán kính của nó
C. Số đo của cung tròn tỉ lệ với bán kính của nó
D. Độ dài của cung tròn tỉ lệ nghịch với số đo của cung đó
A. Luôn cùng chiều quay kim đồng hồ
B. Luôn ngược chiều quay kim đồng hồ
C. Có thể cùng chiều quay kim đồng hồ mà cũng có thể là ngược chiều quay kim đồng hồ
D. Không cùng chiều quay kim đồng hồ và cũng không ngược chiều quay kim đồng hồ
A. Một góc lượng giác tia đầu OA, tia cuối OB
B. Hai góc lượng giác tia đầu OA, tia cuối OB
C. Bốn góc lượng giác tia đầu OA, tia cuối OB
D. Vô số góc lượng giác tia đầu OA, tia cuối OB
A. ℓ ≈ 3,93cm
B. ℓ ≈ 2,94cm
C. ℓ ≈ 3,39cm
D. ℓ≈1,49cm
A. Trên đường tròn tâm O bán kính R = 1, góc hình học AOB là góc lượng giác
B. Trên đường tròn tâm O bán kính R = 1, góc hình học AOB có phân biệt điểm đầu A và điểm cuối B là góc lượng giác
C. Trên đường tròn định hướng, góc hình học AOB là góc lượng giác
D. Trên đường tròn định hướng, góc hình học có phân biệt điểm đầu A và điểm cuối B là góc lượng giác
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK