A. Với mỗi lực tác dụng luôn có một phản lực trực đối với nó
B. Một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của bất kì lực nào khác
C. Một vật không thể chuyển động được nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng 0
D. Mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính
A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được
B. Lực tác dụng luôn cùng hướng với hướng biến dạng
C. Vật luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng
D. Nếu có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi
A. Do quán tính nên mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại
B. Với mỗi lực tác dụng đều có một phản lực trực đối
C. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi nó không chịu tác dụng của bất kì lực nào
D. Khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không thì vật không thể chuyển động được
A. Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối:
B. Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B không tác dụng trở lại vật A một lực
C. Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực cân bằng nhau
D. Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối
A. Lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật
B. Mối liên hệ giữa khối lượng và vận tốc của vật
C. Mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và thời gian
D. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động
A. Là cặp lực cân bằng.
B. Là cặp lực có cùng điểm đặt
C. Là cặp lực cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn
D. Là cặp lực xuất hiện và mất đi đồng thời
A. Lực và phản lực luôn cùng hướng với nhau
B. Lực và phản lực luôn đặt vào hai vật khác nhau
C. Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời
D. Lực và phản lực là không thể cân bằng nhau
A. Vật chuyển động tròn đều
B. Vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng
C. Vật chuyển động thẳng đều
D. Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi
A. Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi
B. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát
C. Vật chuyển động trên một đường thẳng
D. Vật chuyển động tròn đều
A. Khi không có lực tác dụng, vật không thể chuyển động.
B. Khi ngừng tác dụng lực lên vật, vật này sẽ dừng lại
C. Gia tốc của vật luôn cùng chiều với chiều của lực tác dụng
D. Khi có tác dụng lực lên vật, vận tốc của vật tăng
A. Nếu không còn lực nào tác dụng vào vật đang chuyển động thì vật phải lập tức dừng lại
B. Khi vật thay đổi vận tốc thì bắt buộc phải có lực tác dụng vào vật
C. Vật bắt buộc phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng vào nó
D. Một vật không thể liên tục chuyển động mãi mãi nếu không có lực nào tác dụng vào nó
A. Tác dụng vào cùng một vật
B. Không bằng nhau về độ lớn
C. Bằng nhau về độ lớn nhưng không nhất thiết phải cùng giá
D. Có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều tác dụng vào hai vật khác nhau
A. Bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá
B. Tác dụng vào hai vật khác nhau
C. Không bằng nhau về độ lớn
D. Tác dụng vào cùng một vật
A. Vận tốc
B. Lực
C. Trọng lượng
D. Khối lượng
A. Vật rơi tự do
B. Vật rơi trong không khí
C. Chiếc bè trôi trên sông
D. Giũ quần áo cho sạch bụi
A. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá
B. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính về độ lớn bằng lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá
C. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá
D. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn trọng lượng của tấm kính
A. Có hướng không trùng với hướng chuyển động của vật
B. Có hướng trùng với hướng của gia tốc của vật
C. Có hướng trùng với hướng chuyển động của vật
D. Khi vật chuyển động thẳng đều có độ lớn thay đổi
A. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó
B. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật
C. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại
D. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên
A. Chuyển động thẳng đều mãi
B. Bị biến dạng hoặc biến đổi vận tốc
C. Chỉ biến đổi vận tốc mà không bị biến dạng
D. Chỉ biến dạng mà không biến đổi vận tốc
A. Vật dừng lại ngay
B. Vật đổi hướng chuyển động
C. Vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại
D. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3m/s
A. Thẳng đều
B. Biến đổi đều
C. Thẳng
D. Tròn đều
A. Hướng của lực có hướng trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật
B. Vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng vào nó cân bằng nhau
C. Vật chịu tác dụng của hai lực mà chuyển động thẳng đều thì hai lực cân bằng nhau
D. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất là do các lực tác dụng lên vệ tinh cân bằng nhau
A. Vật vẫn còn gia tốc
B. Các lực tác dụng cân bằng nhau
C. Vật có tính quán tính
D. Không có ma sát
A. Lực tác dụng lên vật chuyển động thẳng đều có độ lớn không đổi
B. Véc-tơ lực tác dụng lên vật có hướng trùng với hướng chuyển động của vật
C. Hướng của véc-tơ lực tác dụng lên vật trùng với hướng biến dạng của vật
D. Hướng của lực trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật
A. 37,5m
B. 486m
C. 19m
D. 75m
A. 2m
B. 0,5m
C. 4m
D. 1m
A. 4,5m/s
B. 18,75m/s
C. 11,25m/s
D. 26,67m/s
A.
B.
C.
D.
A. 1m/s
B. 3m/s
C. 4m/s
D. 2m/s
A. 3N
B. 4N
C. 5N
D. 6N
A. −450N
B. 900N
C. 450N
D. −900N
A. 0,5s
B. 4s
C. 1s
D. 2s
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A. 2kg
B. 6kg
C. 4kg
D. 3kg
A.
B.
C.
D.
A. 3m/s
B. 3,5m/s
C. 6m/s
D. 2,67m/s
A. 120N
B. 210N
C. 200N
D. 160N
A. 50kg
B. 150kg
C. 100kg
D. 200kg
A. 100g
B. 150g
C. 200g
D. 400g
A. 2
B. 1,5
C. 1
D. 0,5
A. 11,25N
B. 13,5N
C. 9,75N
D. 15,125N
A.
B.
C.
D.
A. 2500N
B. 1800N
C. 3600N
D. 2900N
A.
B.
C.
D.
A. 800N và 64m
B. 1000N và 18m
C. 1500N và 100m
D. 2000N và 36m
A. 23,35N
B. 20N
C. 73,34N
D. 62,5N
A. 10N
B. 15N
C. 20N
D. 30N
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK