A. Vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ của vật luôn đổi trong suốt quá trình đứng yên hay chuyển động
A. Vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ của vật luôn đổi trong suốt quá trình đứng yên hay chuyển động
C. Vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ của vật không đổi trong suốt quá trình đứng yên hay chuyển động
D. Vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ của vật không đổi trong suốt quá trình đứng yên và thay đổi khi vật chuyển động
A. Không đổi khi vật đứng yên và thay đổi khi vật chuyển động
B. Không đổi trong suốt quá trình đứng yên hay chuyển động của vật
C. Lúc đổi, lúc không đổi trong suốt quá trình đứng yên hay chuyern động
D. Luôn thay đổi trong quá trình đứng yên hay chuyển động của vật
A. Cân bằng bền, cân bằng không bền
B. Cân bằng không bền, cân bằng phiếm định
C. Cân bằng bền, cân bằng phiếm định
D. Cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định
A. Có 3 loại cân bằng: Cân bằng bền, cân bằng không bền và cân bằng phiếm định
B. Cân bằng bền là cân bằng mà nếu đưa vật ra khỏi vị trí cân bằng ban đầu vật có không có khả năng tự trở về vị trí cân bằng ban đầu
C. Cân bằng không bền là cân bằng mà khi đưa vật ra khỏi vị trí cân bằng ban đầu vật không có khả năng tự trở về vị trí cân bằng ban đầu
D. Cân bằng phiếm định là cân bằng mà sau khi vật rời khỏi vị trí cân bằng ban đầu vật chuyển sang trạng thái cân bằng mới
A. Cao nhất so với các vị trí lân cận
B. Thấp nhất so với các vị trí lân cận
C. Bất kì so với các vị trí lân cận
D. Cao bằng với các vị trí lân cận
A. Vật có không có khả năng tự trở về vị trí cân bằng ban đầu
B. Vật chuyển sang trạng thái cân bằng mới
C. Vật có khả năng tự trở về vị trí cân bằng ban đầu nhưng cần đến tác nhân bên ngoài
D. Vật có khả năng tự trở về vị trí cân bằng ban đầu không cần đến tác nhân bên ngoài
A. Cân bằng bền
B. Cân bằng không bền
C. Cân bằng phiếm định
D. Không thuộc dạng cân bằng nào cả
A. Cân bằng bền
B. Cân bằng không bền
C. Cân bằng phiếm định
D. Không thuộc dạng cân bằng nào cả
A. 1- cân bằng bền; 2 – cân bằng không bền; 3 – cân bằng phiếm định
B. 1- cân bằng phiếm định; 2 – không cân bằng; 3 – cân bằng không bền
C. 1- cân bằng bền; 2 – cân bằng phiếm định; 3 – cân bằng không bền
D. 1- cân bằng bền; 2 – không cân bằng; 3 – cân bằng không bền
A. Để vừa đi vừa biểu diễn cho đẹp
B. Để tăng lực ma sát giữa chân người và dây nên người không bị ngã
C. Để điều chỉnh cho giá trọng lực của hệ (người và gậy) luôn đi qua dây nên người không bị ngã
D. Để tăng mômen trọng lực của hệ (người và gậy) nên dễ điều chỉnh khi người mất thăng bằng
A. Để gây chú ý cho người nhìn
B. Để tăng lực ma sát giữa chân người và dây nên người không bi ngã
C. Để tăng mômen trọng lực của hệ (thân người và cánh tay) nên dễ điều chỉnh khi người mất thăng bằng
D. Để điều chỉnh cho giá trọng lực của hệ (thân người và cánh tay) luôn đi qua dây nên người không bị ngã
A. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng bền
B. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng không bền
C. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cần bằng phiếm định
D. Ví nó có dạng hình tròn
A. Cân bằng bền
B. Cân bằng không bền
C. Cân bằng phiếm định
D. Không dạng cân bằng nào cả
A. không đổi
B. giảm dần
C. tăng dần
D. bằng 0
A. Một vật đứng yên vì các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau
B. Một vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau
C. Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều
D. Cả A, B, C đều đúng
A. hợp lực của các lực đặt vào vật không đổi
B. hai lực đặt vào vật ngược chiều
C. các lực đặt vào vật phải đồng quy
D. hợp lực của các lực đặt vào vật bằng 0
A. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn
B. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn
C. Cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn
D. Cùng giá, cùng chiều, cùng độ lớn
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
A
B.
C.
D.
A. Tác dụng của một lực lên một vật rắn không thay đổi khi điểm đặt của lực đó dời chỗ trên giá của nó
B. Tác dụng của nhiều lực lên một vật rắn không thay đổi khi điểm đặt của lực đó dời chỗ trên giá của nó
C. Tác dụng của một lực lên một vật rắn thay đổi khi điểm đặt của lực đó dời chỗ trên giá của nó
D. Tác dụng của nhiều lực lên một vật rắn thay đổi khi điểm đặt của lực đó dời chỗ trên giá của nó
A. Chiều
B. Phương
C. Điểm đặt
D. Độ lớn
A. Trọng lực có điểm đặt tại trọng tâm vật
B. Trọng tâm của một vật luôn nằm bên trong vật
C. Khi vật rắn dời chỗ thì trọng tâm của vật cũng dời chỗ như một điểm của vật
D. Trọng tâm G của vật phẳng, mỏng và có dạng hình học đối xứng nằm ở tâm đối xứng của vật
A. Lực tác dụng vào vật có giá đi qua trọng tâm sẽ làm cho vật chuyển động quay
B. Trọng tâm của vật luôn đặt tại một điểm nằm trên vật
C. Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật
D. Lực tác dụng lên vật có giá đi qua trọng tâm sẽ làm cho vật vừa quay vừa tịnh tiến
A. Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng nằm trên trục đối xứng của vật
B. Mỗi vật rắn chỉ có một trọng tâm và có thể là một điểm không thuộc vật đó
C. Khi vật rắn cân bằng thì trọng tâm là điểm đặt của tất cả các lực
D. Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng đặt tại một điểm trên vật
A. Vật có dạng hình học đối xứng
B. Vật có dạng là một khối cầu
C. Vật đồng tính, có dạng hình học đối xứng
D. Vật đồng tính
A. Lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật
B. Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật
C. Không có lực nào tác dụng lên vật
D. Các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều
A. Mặt bàn học
B. Cái tivi
C. Chiếc nhẫn trơn
D. Viên gạch
A. Luôn nằm trên phương của dây treo khi vật được treo bằng một sợi dây
B. Là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật
C. Không dịch chuyển so với vật
D. Luôn nằm trên vật
A. Trục đối xứng của vật
B. Đường thẳng đứng nối điểm treo N với trọng tâm G
C. Đường thẳng đứng đi qua điểm treo N
D. Đường thẳng đứng đi qua trọng tâm G
A. Xe có khối lượng lớn
B. Xe có mặt chân đế rộng
C. Xe có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp
D. Xe có mặt chân đế rộng, và khối lượng lớn
A. Để giảm mức vững vàng của trạng thái cân bằng
B. Để tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng
C. Để dáng xe đẹp hơn
D. Để làm giảm mức vững vàng của xe giúp xe nâng được các vật nặng hơn
A. Phải xuyên qua mặt chân đế
B. Không xuyên qua mặt chân đế
C. Nằm ngoài mặt chân đế
D. Trọng tâm ở ngoài mặt chân đế
A. Đường thẳng đứng qua trọng tâm của vật gặp mặt chân đế
B. Đường thẳng đứng qua trọng tâm của không xuyên qua mặt chân đế
C. Giá của trọng lực nằm ngoài mặt chân đế
D. Trọng tâm ở ngoài mặt chân đế
A. Độ cao của trọng tâm
B. Diện tích của mặt chân đế
C. Giá của trọng lực
D. Độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế
A. Mức vững vàng của vật rắn phụ thuộc vào diện tích mặt chân đế
B. Mức vững vàng của vật rắn phụ thuộc vào độ cao của trọng tâm
C. Điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt chân đế là đường thẳng đứng qua trọng tâm của vật gặp mặt chân đế
D. Vật có mặt chân đế hẹp và trọng tâm cao thì mức vững vàng lớn
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK