A. (1) → (2) → (3) → (4)
B. (4) → (1) → (2) → (3)
C. (2) → (3) → (4) → (1)
D. (2) → (3) → (1) → (4)
A. Thoái hóa giống
B. Ưu thế lai
C. Bất thụ
D. Siêu trội
A. Biến dị thường biến
B. Các biến dị đột biến
C. Các ADN tái tổ hợp
D. Các biến dị tổ hợp
A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
B. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
C. Ưu thế lai biểu hiện ở con lai cao hay thấp không phụ thuộc vào số lượng cặp gen đồng dị hợp tử có trong kiểu gen.
D. Ưu thế lai biểu hiện ở con lai cao hay thấp phụ thuộc vào số lượng cặp gen đồng dị hợp tử có trong kiểu gen.
A. Khi lai giữa 2 cá thể thuộc cùng 1 dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
B. Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.
C. Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
D. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.
A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp tử có trong kiểu gen của con lai.
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
D. Ưu thế lai được ứng dụng trong phép lai kinh tế.
A. Sinh sản sinh dưỡng
B. Sinh sản hữu tính
C. Tự thụ phấn
D. Lai khác thứ
A. Lúa
B. Cà chua
C. Dưa hấu
D. Nho
A. 3
B. 7
C. 4
D. 5
A. Bất thụ.
B. Thoái hóa giống.
C. Ưu thế lai.
D. Siêu trội.
A. Lai khác thứ.
B. Lai khác dòng.
C. Lai khác loài.
D. Lai tế bào.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK