A. (1), (2) và (5)
B. (1), (3) và (5)
C. (2), (4) và (5)
D. (1), (4) và (5)
A. (1) và (2)
B. (3) và (4)
C. (1) và (5)
D. (2) và (3)
A. Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về Di truyền học người vào y học để giải thích, chẩn đoán các tật, bệnh di truyền
B. Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về Di truyền học người vào y học để điều trị trong 1 số trường hợp bệnh lí
C. Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về Di truyền học người vào y học chỉ để phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền
D. Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về Di truyền học người vào y học giúp cho việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh tật di truyền và điều trị trong 1 số trường hợp bệnh lí.
A. Người bị hội chứng Đao trong tế bào có 47 NST.
B. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội thể 1 nhiễm ở NST số 21.
C. Người bị hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày, dị tật tim,… và khoảng 50% bệnh nhân chết trong 5 năm đầu.
D. Hội chứng Đao ít xuất hiện ở những trẻ được sinh ra khi người mẹ đã lớn tuổi.
A. 1d, 2b, 3f, 4e, 5g
B. 1e, 2c, 3g, 4a, 5f
C. 1d, 2b, 3g, 4e, 5f
D. 1e, 2c, 3g, 4a, 5f
A. XaXa x XaY
B. XAXa x XAY
C. XaXa x XAY
D. XAXA x XaY
A. 50%
B. 25%
C. 0%
D. 75%
A. Người vợ mang alen gây bệnh
B. Tất cả các con gái của họ đều không bị bệnh này
C. Xác suất sinh ra 1 người con trai bình thường của họ là 50%
D. Bệnh này chỉ biểu hiện ở nam mà không biểu hiện ở nữ.
A. Đột biến mất đoạn.
B. Đột biến đảo đoạn.
C. Đột biến lặp đoạn.
D. Đột biến chuyển đoạn.
A. x Y
B. x Y
C. x Y
D. x Y
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK