Khối lượng riêng khiến bạn hoang mang? Nếu vậy thì hãy nhanh chóng Cunghocvui tổng hợp chuỗi lý thuyết quan trọng của khối lượng riêng như khối lượng riêng của thép, nước, sắt, nhôm, đồng, không khí và cũng đừng quên đánh tan các bài toán bằng công thức tính khối lượng riêng ở dưới đây nhé!
I) Khối lượng riêng
1) Khối lượng riêng là gì?
Khối lượng của một mét khối chất được gọi là khối lượng riêng của chất đó.
2) Công thức khối lượng riêng
Khối lượng riêng được đo bằng thương số giữa khối lượng m của một vật làm bằng chất ấy (nguyên chất) và thể tích V của vật.
\(D=\dfrac{m}{V}\)
Trong đó:
- D: Khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật (\(kg/m^3\))
- m: Khối lượng vật (\(kg\))
- V: Thể tích của vật (\(m^3\))
3) Ví dụ áp dụng: Một hộp sữa có khối lượng 397g và có thể tích 320\(cm^3\). Hãy tính khối lượng riêng của hộp sữa theo đơn vị \(kg/m^3\)
Hướng dẫn:
Đổi đơn vị của m và V sang đơn vị mà đề bài yêu cầu.
Áp dụng công thức tính \(\Rightarrow \) D = 1240,6 (\(kg/m^3\))
II) Khối lượng riêng của các chất quan trọng
1) Khối lượng riêng của thép
Tùy vào hình dáng và kính thước của loại thép như thép tròn, thép hình, thép tấm, thép ống mà sẽ có cách tính khối lượng của chủng loại thép đó.
a) Tiêu chuẩn: 7.850 \(kg/m^3\) hay 7,85 tấn/\(m^3\)
b) Công thức tính
Trọng lượng (kg) = 7850.Chiều dài L. Diện tích mặt cắt ngang A.
c) Bảng tra cứu trọng lượng các loại thép:
(Bảng tra cứu trọng lượng thép tròn)
(Bảng trọng lượng thép cỡ lớn)
(Bảng trọng lượng ống thép vuông, chữ nhật mạ kẽm)
(Bảng trọng lượng thép hình I)
(Bảng trọng lượng thép hình H)
d) Ví dụ: Tính khối lượng câu thép tròn
Hướng dẫn: Để tính được khối lượng riêng của thép tròn ta dựa vào công thức tính trọng lượng của thép: \(m = \dfrac{ 7850.L.3,14.d^2}{4}\)
Trong đó:
- m: Khối lượng của vật (kg)
- 7850: Khối lượng riêng của vật (\(kg/m^3\))
- L: Chiều dài của cây sắt tròn (m)
- d: đường kính của cây thép (m)
2) Các loại khác:
- Khối lượng riêng của Sắt: 7850 (kg/m³)
- Khối lượng riêng của Thép: 7850 (kg/m³)
- Khối lượng riêng của Nhôm: 2601–2701 (kg/m³)
- Khối lượng riêng của Đồng, Đồng tấm, Đồng tròn đặc: 7000–9000 (kg/m³)
- Khối lượng riêng của Kẽm: 6999 (kg/m³)
- Khối lượng riêng của nước: 1 (g/m³)
♦ Lưu ý:
- Khối lượng riêng của thép (7850 kg/m³) và khối lượng riêng của sắt (78000 kg/m³) là khác nhau do trong thép có thêm thành phần Cacbon và một số kim loại khác.
- Hằng số khối lượng riêng của không khí sẽ tùy thuộc vào nhiệt độ của không khí.
III) Luyện tập
Bài tập 1: Tính khối lượng của một khối sắt, biết khối sắt có thể tích là 0,3 \(m^3\)
Hướng dẫn:
Ta biết khối lượng riêng của sắt và thể tích của khối sắt đó.
Áp dụng công thức khối lượng riêng \(\Rightarrow \) m = 2.340 (kg)
Bài tập 2: Một nhóm học sinh hòa 50g muối ăn vào 0,5l nước rồi đo khối lượng riêng của nước muối đó.
Hướng dẫn:
Có khối lượng riêng của nước
Tính khối lượng nước và muối để thấy được sự chênh chệch lớn hay nhỏ.
Áp dụng công thức tính \(\Rightarrow \) D = 1100 (kg/m³)
Trên đây là bài viết lý thuyết khối lượng riêng bạn cần nắm được mà Cunghocvui đã tổng hợp, hy vọng bài viết sẽ giúp ích bạn trong quá trình học tập. Hãy comment cách giải các bài tập ở phía dưới, chúc các bạn có những buổi học tập thú vị <3
Copyright © 2021 HOCTAPSGK