Bạn đã biết những gì về định luật 2 Newton rồi? Dù đã biết hay chưa biết thì hãy Cunghocvui tìm hiểu thêm về định luật này và đánh tan chuỗi bài tập khó nhằn ngay thôi nào.
I) Định luật 2 Newton
1) Phát biểu định luật 2 Newton
Gia tốc của một vật cùng hướng với hợp lực tác dụng. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của hợp lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
2) Biểu thức định luật 2 Newton
- Vecto: \(\vec{a} = \dfrac {\vec{F}}{m}\)
- Độ lớn: \(a= \dfrac{F}{m}\)
Trong đó:
3) Lưu ý: Biểu thức định luật 2 Newton chỉ đúng trong trường hợp lực F tác dụng vào vật không thay đổi cả hướng đi và độ lớn trong suốt cả quá trình chuyển động của vật.
4) Kết luận
Từ định luật 2 Newton ta có thể kết luận nguyên nhân chính khiến vật chuyển động chính là lực.
Xem thêm>>> Công thức định luật Niuton
II) Bài tập định luật 2 Newton
Bài tập 1: Cho một lực không đổi tác dụng vào vật \(m_1\), gia tốc 6 \(m/s^2\), tác dụng vào vật \(m_2\) với gia tốc 3 \(m/s^2\). Tính gia tốc của vật có khối lượng \(m_1\)+ \(m_2\) chịu tác dụng của lực trên.
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức tính độ lớn định luật 2 Newton
Suy ra, a = 2 \(m/s^2\)
Bài tập 2: Một ô tô có khối lượng 2 tấn, đang chạy với vận tốc \(v_0\) thì hãm phanh, xe đi thêm 15m trong 3s thì dừng hẳn. Tính:
a) Vận tốc \(v_0\)
b) Lực hãm phanh, bỏ qua ma sát.
Hướng dẫn
a) 10 m/s
b) 6666,7 N
Bài tập 3: Cho một vật có khối lượng 5kg. Hỏi phải tác dụng một lực theo phương ngang bao nhiêu để gia tốc là 1 \(m/s^2\)?
A. 2N
B. 3N
C. 4N
D. 5N
Hướng dẫn:
Chọn C. 4N
Bài tập 4: Một vật có khối lượng 2kg, được kéo thẳng đứng lên với một lực 24N. Bỏ qua lực cản của không khí, g = 10 \(m/s^2\). Hỏi gia tốc của vật đó có độ lớn?
A. 10 \(m/s^2\)
B. 12 \(m/s^2\)
C. 2 \(m/s^2\)
D. Giá trị khác
Hướng dẫn
Chọn C. 2 \(m/s^2\)
Bài viết trên tuy chỉ là tổng hợp kiến thức lý thuật và bài tập về định luật 2 Newton nhưng hy vọng sẽ giúp ích được cho các bạn trong quá trình học về chủ đề Newton. Hãy comment các câu hỏi và cách giải bài tập của bạn ở phía dưới nhé!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK